Bài tập đọc hiểu: Mẹ trang 15 sách bài tập Ngữ văn 7 - Cánh diều
Bài tập đọc hiểu: Ông đồ trang 16 sách bài tập Ngữ văn 7 - Cánh diều
Bài tập đọc hiểu: Tiếng gà trưa trang 18 sách bài tập Ngữ văn 7 - Cánh diều
Bài tập tiếng Việt trang 19 sách bài tập Ngữ văn 7 - Cánh diều
Bài tập viết trang 20 sách bài tập Ngữ văn 7 - Cánh diều
Bài tập đọc hiểu: Bạch tuộc trang 21 sách bài tập Ngữ văn 7 - Cánh diều
Bài tập đọc hiểu: Chất làm gỉ trang 24 sách bài tập Ngữ văn 7 - Cánh diều
Bài tập đọc hiểu: Nhật trình Sol 6 trang 26 sách bài tập Ngữ văn 7 - Cánh diều
Bài tập tiếng Việt trang 27 sách bài tập Ngữ văn 7 - Cánh diều
Bài tập viết trang 28 sách bài tập Ngữ văn 7 - Cánh diều
Bài tập đọc hiểu: Thiên nhiên và con người trong truyện Đất rừng phương Nam trang 29 sách bài tập Ngữ văn 7 - Cánh diều
Bài tập đọc hiểu: Vẻ đẹp của bài thơ Tiếng gà trưa trang 30 sách bài tập Ngữ văn 7 - Cánh diều
Bài tập đọc hiểu: Sức hấp dẫn của tác phẩm Hai vạn dặm dưới đáy biển trang 32 sách bài tập Ngữ văn 7 - Cánh diều
Bài tập tiếng Việt trang 33 sách bài tập Ngữ văn 7 - Cánh diều
Bài tập viết trang 34 sách bài tập Ngữ văn 7 - Cánh diều
Bài tập đọc hiểu: Ca Huế trang 34 sách bài tập Ngữ văn 7 - Cánh diều
Bài tập đọc hiểu: Hội thi thổi cơm trang 37 sách bài tập Ngữ văn 7 - Cánh diều
Bài tập đọc hiểu: Những nét đặc sắc trên "đất vật" Bắc Giang trang 39 sách bài tập Ngữ văn 7 - Cánh diều
Bài tập tiếng Việt trang 40 sách bài tập Ngữ văn 7 - Cánh diều
Bài tập viết trang 40 sách bài tập Ngữ văn 7 - Cánh diều
Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1 trang 41 sách bài tập Ngữ văn 7 - Cánh diều
Câu 1
Câu 1
Câu 1 (trang 14, SBT Ngữ văn 7, tập 1)
(Bài tập 1, SGK) Tìm và giải thích nghĩa của các từ địa phương trong những câu dưới đây (ở đoạn trích Người đàn ông cô độc giữa rừng của Đoàn Giỏi). Các từ đó được sử dụng ở vùng miền nào và chúng có tác dụng gì trong việc phản ánh con người, sự vật?
a) Tía thấy con ngủ say, tía không gọi.
b) Điều đó, má nuôi tôi quả quyết
c) Chú em cầm hộ lọ muối chỗ vách kia đưa giùm qua chút!
d) Bả không thua anh em ta một bước nào đâu.
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức, kinh nghiệm của bản thân, kết hợp với việc sử dụng từ điển
Lời giải chi tiết:
Từ địa phương | Vùng miền | Từ toàn dân tương ứng |
tía | Nam Bộ | bố |
má | Nam Bộ | mẹ |
vách | Nam Bộ | tường |
giùm | Nam Bộ | giúp |
bả | Nam Bộ | bà ấy |
Tác dụng trong việc phản ánh con người, sự vật:
- Làm rõ hoàn cảnh, không gian diễn ra sự việc
- Tô đậm màu sắc địa phương, tầng lớp xã hội cũng như tính cách nhân vật
Câu 2
Câu 2
Câu 2 (trang 14, SBT Ngữ văn 7, tập 1)
(Bài tập 2, SGK) Những từ nào trong các câu dưới đây là từ địa phương? Chúng được sử dụng ở vùng miền nào? Giải thích nghĩa của các từ địa phương đó và nêu tác dụng của việc sử dụng chúng trong đoạn trích Dọc đường xứ Nghệ (Sơn Tùng).
a) Ai tưởng tượng ra đầu tiên hình dáng các hòn núi nở hẳn là mắt tiên, cha nhể?
b) Đền ni thờ một ông quan đời nhà Lý đó, con ạ.
c) Việc đời đã dở dận, mi lại “thông minh” dở dận nốt.
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức, kinh nghiệm của bản thân, kết hợp với việc sử dụng từ điển
Lời giải chi tiết:
Từ địa phương | Vùng miền | Từ toàn dân tương ứng |
nớ | Nghệ An | kia |
nhể | Nghệ An | nhỉ |
ni | Nghệ An | này |
dớ dận | Nghệ An | dớ dẩn (vớ vẩn) |
mi | Nghệ An | mày/con |
Tác dụng của việc sử dụng từ ngữ địa phương trong đoạn trích
- Tăng giá trị biểu đạt cho nội dung văn bản
- Tô đậm màu sắc địa phương, tầng lớp xã hội cũng như tính cách nhân vật
Câu 3
Câu 3
Câu 3 (trang 14, SBT Ngữ văn 7, tập 1)
Tìm các từ địa phương trong những dòng thơ dưới đây của Tố Hữu. Cho biết các từ đó được dùng ở vùng miền nào và chúng có tác dụng gì đối với việc phản ánh con người, sự vật, sự việc ở địa phương.
a) Bầm ơi có rét không bầm?
Heo heo gió núi, lâm thâm mưa phùn.
b) Anh ạ, từ hôm Tết tới nay
Giặc đi ruồng bố suốt đêm ngày
c) Bây chừ sông nước về ta
Đi khơi đi lộng, thuyền ra thuyền vào. [...]
Ghé tai mẹ, hỏi tò mò:
Cở rằng ông cũng ưng cho me chèo?
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức, kinh nghiệm của bản thân, kết hợp việc sử dụng từ điển để tra cứu
Lời giải chi tiết:
Câu | Từ địa phương | Vùng miền | Tác dụng |
a | bầm | Miền Trung |
|
b | ruồng | Miền Trung |
|
c | ưng | Miền Nam |
|
Câu 4
Câu 4
Câu 4 (trang 15, SBT Ngữ văn 7, tập 1)
Tìm biện pháp tu từ so sánh trong câu dưới đây. Chỉ ra nét tương đồng giữa các sự vật được so sánh với nhau.
Ba cha con Phó bảng lại thủng thẳng bước trên con đường mà sông núi mây trời đẹp như bức gấm thêu. (Sơn Tùng)
Phương pháp giải:
Đọc và xác định
Lời giải chi tiết:
Biện pháp tu từ được sử dụng trong câu trên là so sánh: “sông núi mây trời” – “bức gấm thêu”
Nét tương đồng: đều là những hình ảnh mang nét đẹp tươi tắn, kì vĩ
Phần Lịch sử
Chương 10. Cơ thể sinh vật là một thể thống nhất
Skills Practice C
Chương 7. Biểu thức đại số
Chương 4: Góc. Đường thẳng song song
Đề thi, đề kiểm tra Văn - Cánh diều Lớp 7
Bài tập trắc nghiệm Văn 7 - Kết nối tri thức
Bài tập trắc nghiệm Văn 7 - Cánh diều
Bài tập trắc nghiệm Văn 7 - Chân trời sáng tạo
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Ngữ Văn lớp 7
Đề thi, đề kiểm tra Văn - Chân trời sáng tạo Lớp 7
Đề thi, đề kiểm tra Văn - Kết nối tri thức Lớp 7
Lý thuyết Văn Lớp 7
SBT Văn - Chân trời sáng tạo Lớp 7
SBT Văn - Kết nối tri thức Lớp 7
Soạn văn chi tiết - Cánh diều Lớp 7
Soạn văn siêu ngắn - Cánh diều Lớp 7
Soạn văn chi tiết - CTST Lớp 7
Soạn văn siêu ngắn - CTST Lớp 7
Soạn văn chi tiết - KNTT Lớp 7
Soạn văn siêu ngắn - KNTT Lớp 7
Tác giả - Tác phẩm văn Lớp 7
Văn mẫu - Cánh Diều Lớp 7
Văn mẫu - Chân trời sáng tạo Lớp 7
Văn mẫu - Kết nối tri thức Lớp 7
Vở thực hành văn Lớp 7