VBT TIẾNG VIỆT 3 TẬP 1 - CÁNH DIỀU

Giải Bài đọc 4: Người chạy cuối cùng VBT Tiếng Việt 3 tập 1 Cánh diều

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Đọc hiểu
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Luyện tập
Câu 2
Câu 3
Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Đọc hiểu
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Luyện tập
Câu 2
Câu 3

Đọc hiểu

Câu 1: 

Nhân vật “tôi” làm nhiệm vụ gì trong cuộc thi ma-ra-tông? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng:

a) Ngồi trong xe cứu thương, phòng khi vận động viên cần chăm sóc y tế.

b) Lái chiếc xe cứu thương theo sau các vận động viên chạy ma ra tông.

c) Chẳng một sợi ruy băng hồng làm vạch đích cho cuộc chạy ma ra tông. 

Phương pháp giải:

Em đọc từ “Cuộc đua ma-ra-tông hàng năm” đến “chăm sóc y tế”. 

Lời giải chi tiết:

Đáp án: a) Ngồi trong xe cứu thương, phòng khi vận động viên cần chăm sóc y tế.

Câu 2

Người chạy cuối cùng có gì đặc biệt? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng:

a) Chị mặc áo thể thao màu xanh.

b) Đôi chân của chị bị tật.

c) Chị thắt sợi ruy băng hồng. 

Phương pháp giải:

Em đọc từ “Đoàn người dần tăng tốc” đến “nói gì đến chạy”. 

Lời giải chi tiết:

Đáp án: b) Đôi chân của chị bị tật. 

Câu 3

Tìm trong bài những chi tiết miêu tả cảm xúc của nhân vật “tôi” khi theo dõi người chạy cuối cùng. Đánh dấu tích vào ô phù hợp: 

Phương pháp giải:

Em đọc từ “Nhìn chị chật vật” đến “những mét cuối cùng” 

Lời giải chi tiết:

- Đúng: b, c

- Sai: a, d 

Câu 4

Vì sao hình ảnh người chạy cuối cùng có thể tiếp thêm động lực cho nhân vật “tôi” mỗi lúc gặp khó khăn? Khoanh tròn chữ cái trước ý em thích:

a) Vì đối với "tôi", người chạy cuối cùng là tấm gương về nghị lực và quyết tâm vượt qua khó khăn.

b) Vì “tôi" được truyền cảm hứng từ quyết tâm chiến thắng bệnh tật của người chạy cuối cùng.

c) Vì "tôi" nhận ra khó khăn của bản thân rất nhỏ bé so với khó khăn của người chạy cuối cùng.

d) Ý kiến khác của em (nếu có): 

Phương pháp giải:

Em đọc từ “Cuộc đua đã kết thúc” đến “thêm động lực cho tôi”.   

Lời giải chi tiết:

Đáp án: b) Vì “tôi" được truyền cảm hứng từ quyết tâm chiến thắng bệnh tật của người chạy cuối cùng. 

Luyện tập

Câu 1: 

Tìm những sự vật được so sánh với nhau trong các câu dưới đây. Chúng được so sánh về đặc điểm gì? Chọn từ ngữ thích hợp viết vào mỗi chỗ trống:

a) Mặt chị đỏ bừng như lửa.

- Mặt chị được so sánh với ................ về đặc điểm ………………

b) Sợi ruy băng bay phấp phới như đôi cánh.

- Sợi ruy băng được so sánh với ............ về đặc điểm………… 

Phương pháp giải:

Em dựa vào kiến thực đã học để hoàn thành bài tập. 

Lời giải chi tiết:

a) Mặt chị được so sánh với lửa về đặc điểm đỏ bừng.

b) Sợi ruy băng được so sánh với đôi cánh về đặc điểm phấp phới. 

Câu 2

Viết các bộ phận của mỗi câu trên vào ô thích hợp trong bảng sau: 

Phương pháp giải:

Em suy nghĩ và hoàn thành bài tập.  

Lời giải chi tiết:

Sự vật 1

Đặc điểm

Từ so sánh

Sự vật 2

Mặt chị

đỏ bừng

như

lửa

Sợi ruy băng 

bay phấp phới

như

nôi cánh

Câu 3

Tìm các câu khiến trong bài đọc. Viết lại các câu đó.  

Phương pháp giải:

Em đọc bài đọc để tìm các câu khiến. 

Lời giải chi tiết:

Các câu khiến trong bài đọc là:

- Anh lái xe chầm chậm thôi nhé!

- Cố lên! Cố lên! 

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Báo cáo nội dung câu hỏi
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bạn chắc chắn muốn xóa nội dung này ?
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved