Đọc hiểu
Câu 1:
Nhân vật “tôi” làm nhiệm vụ gì trong cuộc thi ma-ra-tông? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng:
a) Ngồi trong xe cứu thương, phòng khi vận động viên cần chăm sóc y tế.
b) Lái chiếc xe cứu thương theo sau các vận động viên chạy ma ra tông.
c) Chẳng một sợi ruy băng hồng làm vạch đích cho cuộc chạy ma ra tông.
Phương pháp giải:
Em đọc từ “Cuộc đua ma-ra-tông hàng năm” đến “chăm sóc y tế”.
Lời giải chi tiết:
Đáp án: a) Ngồi trong xe cứu thương, phòng khi vận động viên cần chăm sóc y tế.
Câu 2
Người chạy cuối cùng có gì đặc biệt? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng:
a) Chị mặc áo thể thao màu xanh.
b) Đôi chân của chị bị tật.
c) Chị thắt sợi ruy băng hồng.
Phương pháp giải:
Em đọc từ “Đoàn người dần tăng tốc” đến “nói gì đến chạy”.
Lời giải chi tiết:
Đáp án: b) Đôi chân của chị bị tật.
Câu 3
Tìm trong bài những chi tiết miêu tả cảm xúc của nhân vật “tôi” khi theo dõi người chạy cuối cùng. Đánh dấu tích vào ô phù hợp:
Phương pháp giải:
Em đọc từ “Nhìn chị chật vật” đến “những mét cuối cùng”
Lời giải chi tiết:
- Đúng: b, c
- Sai: a, d
Câu 4
Vì sao hình ảnh người chạy cuối cùng có thể tiếp thêm động lực cho nhân vật “tôi” mỗi lúc gặp khó khăn? Khoanh tròn chữ cái trước ý em thích:
a) Vì đối với "tôi", người chạy cuối cùng là tấm gương về nghị lực và quyết tâm vượt qua khó khăn.
b) Vì “tôi" được truyền cảm hứng từ quyết tâm chiến thắng bệnh tật của người chạy cuối cùng.
c) Vì "tôi" nhận ra khó khăn của bản thân rất nhỏ bé so với khó khăn của người chạy cuối cùng.
d) Ý kiến khác của em (nếu có):
Phương pháp giải:
Em đọc từ “Cuộc đua đã kết thúc” đến “thêm động lực cho tôi”.
Lời giải chi tiết:
Đáp án: b) Vì “tôi" được truyền cảm hứng từ quyết tâm chiến thắng bệnh tật của người chạy cuối cùng.
Luyện tập
Câu 1:
Tìm những sự vật được so sánh với nhau trong các câu dưới đây. Chúng được so sánh về đặc điểm gì? Chọn từ ngữ thích hợp viết vào mỗi chỗ trống:
a) Mặt chị đỏ bừng như lửa.
- Mặt chị được so sánh với ................ về đặc điểm ………………
b) Sợi ruy băng bay phấp phới như đôi cánh.
- Sợi ruy băng được so sánh với ............ về đặc điểm…………
Phương pháp giải:
Em dựa vào kiến thực đã học để hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
a) Mặt chị được so sánh với lửa về đặc điểm đỏ bừng.
b) Sợi ruy băng được so sánh với đôi cánh về đặc điểm phấp phới.
Câu 2
Viết các bộ phận của mỗi câu trên vào ô thích hợp trong bảng sau:
Phương pháp giải:
Em suy nghĩ và hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
Sự vật 1 | Đặc điểm | Từ so sánh | Sự vật 2 |
Mặt chị | đỏ bừng | như | lửa |
Sợi ruy băng | bay phấp phới | như | nôi cánh |
Câu 3
Tìm các câu khiến trong bài đọc. Viết lại các câu đó.
Phương pháp giải:
Em đọc bài đọc để tìm các câu khiến.
Lời giải chi tiết:
Các câu khiến trong bài đọc là:
- Anh lái xe chầm chậm thôi nhé!
- Cố lên! Cố lên!
Stop and Check 4A & 4B
Đề thi học kì 1
Bài tập cuối tuần 9
VBT TIẾNG VIỆT 3 TẬP 2 - CÁNH DIỀU
Chủ đề: Làm bạn với thiên nhiên
Cùng em học Tiếng Việt Lớp 3
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Việt 3
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Việt lớp 3
Tiếng Việt - Cánh diều Lớp 3
Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 3
Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 3
Văn mẫu - Kết nối tri thức Lớp 3
Văn mẫu Lớp 3
VBT Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 3
VBT Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 3