Câu 1
Nối đúng:
Phương pháp giải:
Em đọc bài đọc, tìm hiểu nghĩa của từ để hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
Nối: a – 4, b – 2, c – 3, d – 1.
Đọc hiểu
Câu 1:
Tìm những chi tiết cho thấy Cô-li-a lúng túng khi làm bài?
- Cô-li-a loay hoay mất một lúc; Cô-li-a thấy bí; Cô-li-a cố nghĩ: Chẳng lẽ nộp bài văn ngắn ngủn như thế này?
- Cô-li-a nhìn sang Liu-xi-a ngạc nhiên thấy bạn đang viết lia lịa.
- Cô-li-a muốn giúp mẹ nhiều việc hơn để mẹ đỡ vất vả.
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ bài đọc để tìm chi tiết Cô-li-a thể hiện sự lúng túng.
Lời giải chi tiết:
Những chi tiết cho thấy Cô-li-a lúng túng khi làm bài là:
- Cô-li-a loay hoay mất một lúc; Cô-li-a thấy bí; Cô-li-a cố nghĩ: Chẳng lẽ nộp bài văn ngắn ngủn như thế này?
Câu 2
Việc nào Cô-li-a kể trong bài tập làm văn là việc bạn ấy chưa làm được?
- Quét nhà, rửa bát đĩa.
- Giặt khăn mùi soa, giặt bít tất.
- Giặt quần áo lót, áo sơ mi và quần
Phương pháp giải:
Em đọc đoạn “Nhưng chẳng lẽ....” đến “... để mẹ đỡ vất vả.” Để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Việc Cô-li-a kể trong bài tập làm văn là việc bạn ấy chưa làm được là:
- Giặt quần áo lót, áo sơ mi và quần.
Câu 3
Vì sao khi mẹ bảo Cô-li-a đi giặt quần áo:
a) Lúc đầu, bạn ấy ngạc nhiên?
- Vì chưa bao giờ bạn ấy phải giặt quần áo của mình.
- Vì bạn ấy luôn tự giặt quần áo, mẹ không phải nhắc.
b) Về sau, bạn ấy vui vẻ làm theo lời mẹ?
- Vì bạn ấy vẫn thường xuyên giặt quần áo của mình.
- Vì đó là việc bạn ấy đã nói trong bài làm văn; nói thì phải làm.
Phương pháp giải:
Em đọc đoạn cuối của bài để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Khi mẹ bảo Cô-li-a đi giặt quần áo:
a) Lúc đầu, bạn ấy ngạc nhiên vì
- Vì chưa bao giờ bạn ấy phải giặt quần áo của mình.
Câu 4
Em hãy đặt tên khác cho câu chuyện.
Phương pháp giải:
Em dựa vào nội dung bài đọc và suy nghĩ để đặt tên.
Lời giải chi tiết:
Có thể đặt tên khác cho câu chuyện là: Giúp mẹ làm việc nhà.
Luyện tập
Câu 1:
1. Dấu ngoặc kép trong mỗi câu dưới đây được dùng làm gì? Nối đúng:
Phương pháp giải:
Em dựa vào công dụng của dấu ngoặc kép phân loại và hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
Ghép: a,b – 3, c – 1, d – 2.
Câu 2
Viết lại một câu em đã nói với bạn. Sử dụng dấu ngoặc kép để đánh dấu câu đó.
Mẫu: Em nói với bạn: “Bài toán này không khó đâu!”
Phương pháp giải:
Em tự liên hệ bản thân và dựa theo mẫu để hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
- Em nói với bạn: “Cậu đã làm xong bài tập toán chưa?”
- Em cười và nói với bạn rằng: “Cậu vẽ bức tranh này đẹp quá!”
Chủ đề A. Máy tính và em
Học kì 1
Chủ đề 2: TRƯỜNG HỌC
VBT TIẾNG VIỆT 3 TẬP 2 - CÁNH DIỀU
Unit 1. This is your doll.
Cùng em học Tiếng Việt Lớp 3
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Việt 3
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Việt lớp 3
Tiếng Việt - Cánh diều Lớp 3
Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 3
Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 3
Văn mẫu - Kết nối tri thức Lớp 3
Văn mẫu Lớp 3
VBT Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 3
VBT Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 3