Câu 1
Sắp xếp các ý dưới đây theo trình tự các đoạn trong bài đọc.
Phương pháp giải:
Em đọc lại bài đọc trong sách giáo khoa để sắp xếp các ý theo trình tự đúng.
Lời giải chi tiết:
Câu 2
Tìm trong bài những từ ngữ miêu tả:
a. hoa mai: ……
b. hoa đào: ……
Phương pháp giải:
Em đọc lại bài đọc và tìm những từ ngữ miêu tả hoa mai, hoa đào để điền vào vở bài tập.
Lời giải chi tiết:
a. hoa mai: rực rỡ sắc vàng.
b. hoa đào: có màu hồng tươi, xen lẫn lá xanh, nụ hồng chúm chím.
Câu 3
Viết một câu giới thiệu về loài hoa em thích.
Phương pháp giải:
Em tự liên hệ và viết câu vào vở bài tập.
Lời giải chi tiết:
- Hoa hướng dương là loài hoa luôn hướng về phía mặt trời.
- Hoa hồng nhung có màu đỏ thắm.
Câu 4
Giải ô chữ.
Phương pháp giải:
Em dựa vào các gợi ý để giải các ô chữ hàng ngang trước, sau đó giải ô chữ hàng dọc.
Lời giải chi tiết:
Câu 5
Điền g hoặc gh vào chỗ trống.
Chị tre chải tóc bên ao
Nàng mây áo trắng ….é vào soi ….ương.
(Theo Trần Đăng Khoa)
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ câu thơ và điền chữ thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Chị tre chải tóc bên ao
Nàng mây áo trắng ghé vào soi gương.
Câu 6
Chọn a hoặc b.
a. Tìm các từ ngữ có tiếng sinh hoặc xinh.
sinh | M: sinh sống,… |
xinh | M: xinh đẹp,…. |
b. Tìm các từ ngữ có tiếng chứa uc hoặc ut.
uc | M: chúc mừng,… |
ut | M: sút bóng,… |
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ yêu cầu đề bài và tìm các từ ngữ phù hợp.
Lời giải chi tiết:
a. Tìm các từ ngữ có tiếng sinh hoặc xinh.
sinh | M: sinh sống, sinh sản, sinh sôi, học sinh |
xinh | M: xinh đẹp, xinh xắn, tươi xinh |
b. Tìm các từ ngữ có tiếng chứa uc hoặc ut.
uc | M: chúc mừng, hoa cúc, hạnh phúc, mục lục |
ut | M: sút bóng, ống hút, bút mực, ông bụt |
Câu 7
Quan sát các tranh và điền vào bảng ở dưới.
Từ ngữ chỉ sự vật | Từ ngữ chỉ hoạt động | Thứ tự các bước làm bánh chưng |
M: lá dong | M: lau lá dong | 1. |
|
| 2. |
|
| 3. |
|
| 4. |
|
| 5. |
Phương pháp giải:
Em quan sát kĩ các bức tranh và điền vào bảng.
Lời giải chi tiết:
Từ ngữ chỉ sự vật | Từ ngữ chỉ hoạt động | Thứ tự các bước làm bánh chưng |
M: lá dong | M: lau lá dong | 1. Rửa lá dong |
lá dong | rửa lá dong | 2.Lau lá dong |
gạo | gói bánh | 3.Gói bánh |
nồi | xếp bánh vào nồi | 4.Xếp bánh vào nồi |
bếp | luộc bánh | 5.Luộc bánh |
Câu 8
Viết một câu hỏi và một câu trả lời về việc em thường làm trong dịp Tết.
M: - Bạn thường làm gì vào dịp Tết?
- Vào dịp Tết, mình thường đi thăm họ hàng.
Phương pháp giải:
Em dựa vào mẫu để hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
Hỏi: Bạn thường làm gì vào dịp Tết?
Đáp: Vào mỗi dịp Tết, mình thường cùng gia đình đi chúc Tết hàng xóm.
Câu 9
Em hãy viết và trang trí một tấm thiệp chúc Tết gửi cho một người bạn hoặc người thân ở xa.
Phương pháp giải:
Em liên hệ bản thân để viết.
Lời giải chi tiết:
Nam thân mến,
Dạo này cậu vẫn khỏe chứ? Việc học tập của cậu ở đấy thế nào rồi?
Kể từ ngày cậu chuyển trường, tớ và các bạn trong lớp nhớ cậu lắm! Sắp đến Tết rồi, tớ viết tấm thiệp này để gửi lời chúc mừng đến cậu và gia đình. Chúc gia đình cậu ăn Tết vui vẻ. Sang năm mới, tớ mong là mọi người đều bình an, khỏe mạnh.
Khi nào có dịp, cậu về chơi với chúng tớ nhé!
Bạn của cậu
Tuấn
Unit 0: Getting started
Culture
Chủ đề 9. An toàn trong cuộc sống
Đề thi học kì 1
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2
Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 2
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Việt lớp 2
Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 2
Tiếng Việt - Cánh Diều Lớp 2
Văn mẫu - Kết nối tri thức Lớp 2
Văn mẫu - Chân trời sáng tạo Lớp 2
Văn mẫu - Cánh diều Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Cánh diều Lớp 2
Cùng em học Tiếng Việt Lớp 2