VBT TIẾNG VIỆT 2 TẬP 2 - KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG
VBT TIẾNG VIỆT 2 TẬP 2 - KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG

Bài 2: Mùa nước nổi

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Câu 7
Câu 8
Câu 9
Câu 10
Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Câu 7
Câu 8
Câu 9
Câu 10

Câu 1

Dựa vào bài đọc, nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ phù hợp ở cột B.

Phương pháp giải:

Em đọc lại bài đọc trong sách giáo khoa và đọc kĩ các từ ngữ ở 2 cột để nối cho phù hợp.

Lời giải chi tiết:

Câu 2

Em thích nhất hình ảnh nào trong bài đọc?

Phương pháp giải:

Em tự liên hệ bản thân và trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết:

Em thích nhất hình ảnh “ngồi trong nhà, ta thấy cả những đàn cá ròng ròng, từng đàn, từng đàn theo cả mẹ xuôi dòng nước, vào tận đồng sâu”.

Câu 3

Đánh dấu vào ô trống trước các từ chỉ đặc điểm của mưa có trong bài đọc.

□ dầm dề                   

□ rả rích                     

□ sướt mướt                           

□ dai dẳng

Phương pháp giải:

Em đọc đoạn đầu của bài đọc và tìm những từ chỉ đặc điểm của mưa.

Lời giải chi tiết:

Những từ chỉ đặc điểm của mưa có trong bài đọc là: dầm dề, sướt mướt.

Câu 4

Tìm và viết thêm các từ ngữ tả mưa

Phương pháp giải:

Em dựa vào hiểu biết của mình để viết thêm các từ ngữ.

Lời giải chi tiết:

Những từ ngữ tả mưa: tầm tã, xối xả, như trút nước, rả rích, dai dẳng, nặng hạt,…

Câu 5

Viết tên sự vật có tiếng bắt đầu bằng c hay k dưới mỗi hình.

Phương pháp giải:

Em quan sát kĩ các bức tranh và tìm tên của các sự vật có trong tranh, chú ý các sự vật phải bắt đầu bằng chữ c hoặc k.

Lời giải chi tiết:

 

Câu 6

Chọn a hoặc b.

a. Điền ch hoặc tr vào chỗ trống.

cây ….e            ….ải tóc         quả …anh

…e mưa          …ải nghiệm     bức …anh

b. Viết các từ ngữ:

- Có tiếng chức ac:

- Có tiếng chứa at:

Phương pháp giải:

a. Em đọc kĩ đề bài và các từ để điền đúng chính tả.

b. Em dựa vào hiểu biết của bản thân để tìm từ điền vào chỗ trống.

Lời giải chi tiết:

a. Điền ch hoặc tr vào chỗ trống.

cây tre         chải tóc            quả chanh

che mưa       trải nghiệm       bức tranh

b. Viết các từ ngữ:

- Có tiếng chức ac: hạc, vác, bạc, gác, nhạc, lạc.

- Có tiếng chứa at: hát, bát, hạt, gạt, nát, nhát.

Câu 7

Điền vào chỗ trống:

a. ch hoặc tr

Đôi mắt long lanh

Màu xanh …ong vắt

Chân có móng vuốt

Vồ …uột rất tài.

b. ac hoặc at

Con lợn éc

Biết ăn, không biết h….

Con vịt nây

C… c…. không nên câu.

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ các câu thơ để điền chữ hoặc vần thích hợp.

Lời giải chi tiết:

a. ch hoặc tr

Đôi mắt long lanh

Màu xanh trong vắt

Chân có móng vuốt

Vồ chuột rất tài.

b. ac hoặc at

Con lợn éc

Biết ăn, không biết hát

Con vịt nây

Cạc cạc không nên câu.

Câu 8

a. Viết tên mùa và đặc điểm của các mùa ở miền Bắc dưới mỗi tranh

b. Viết tên mùa và đặc điểm của các mùa ở miền Nam dưới mỗi tranh.


 

Phương pháp giải:

Em quan sát các bức tranh và dựa vào hiểu biết của mình về các mùa trong năm của 2 miền để hoàn thành bài tập.

Lời giải chi tiết:

a. Viết tên và đặc điểm các mùa ở miền Bắc

- Tranh 1: mùa xuân (cây cối đâm chồi nảy lộc, nhà nhà cùng nhau đón tết)

- Tranh 2: mùa hè (ánh nắng chói chang, cây cối xanh tốt)

- Tranh 3: mùa thu (gió heo may nhè nhẹ, lá vàng rụng nhiều)

- Tranh 4: mùa đông (trời lạnh, cây cối trơ trụi)

b. Viết tên và đặc điểm các mùa ở miền Nam

- Tranh 1: mùa mưa (mưa nhiều, thời tiết mát mẻ)

- Tranh 2: mùa khô (trời nắng, khô)

Câu 9

Điền dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi vào ô trống.

- Ở miền Bắc, mùa nào trời lạnh□

- Ở miền Bắc, mùa đông trời lạnh□

- Ở miền Nam, nắng nhiều vào mùa nào□

- Ở miền Nam, nắng nhiều vào mùa khô□

- Sau cơn mưa, cây cối thế nào□

- Sau cơn mưa, cây cối tốt tươi□

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ các câu ở đề bài

- Điền dấu chấm hỏi ở cuối câu dùng để hỏi.

- Các câu còn lại điền dấu chấm.

Lời giải chi tiết:

- Ở miền Bắc, mùa nào trời lạnh?

- Ở miền Bắc, mùa đông trời lạnh.

- Ở miền Nam, nắng nhiều vào mùa nào?

- Ở miền Nam, nắng nhiều vào mùa khô.

- Sau cơn mưa, cây cối thế nào?

- Sau cơn mưa, cây cối tốt tươi.

Câu 10

Viết 3 – 5 câu tả một đồ vật em cần dùng để tránh nắng hoặc tránh mưa.

G: - Em muốn tả đồ vật gì?

     - Đồ vật đó có gì nổi bật về hình dạng, màu sắc,…?

     - Em thường dùng đồ vật đó vào lúc nào?

     - Tình cảm của em đối với đồ vật đó như thế nào?

Phương pháp giải:

Em lựa chọn một đồ vật và dựa vào gợi ý để hoàn thành bài tập.

Lời giải chi tiết:

* Bài tham khảo 1:

Chiếc ô là đồ vật luôn có trong ba lô đi học của em. Chiếc ô của em có mặt ngoài màu vàng, mặt trong màu đen. Mặt ngoài chiếc ô được trang trí hình những chú gấu rất đáng yêu. Mỗi khi trời mưa hay nắng, em đều dùng ô để che. Chiếc ô đi cùng em trên con đường đến trường. Nó như một người bạn của em.

* Bài tham khảo 2:

Mẹ mới mua cho em một chiếc mũ rất đẹp. Chiếc mũ màu xám, có vành rộng. Em thường đội mũ để tránh nắng mỗi khi đi ra ngoài đường. Chiếc mũ giúp em tránh được ánh nắng chói chang của mùa hè. Em rất thích chiếc mũ mẹ mua.

Fqa.vn
Bình chọn:
4.9/5 (14 đánh giá)
Báo cáo nội dung câu hỏi
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bạn chắc chắn muốn xóa nội dung này ?
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved