Câu 1
Nghe – viết:
Tôi yêu em tôi
Tôi yêu em tôi Nó cười rúc rích Mỗi khi tôi đùa Nó vui, nó thích. |
Mắt nó đen ngời Trong veo như nước Miệng nó tươi hồng Nói như khướu hót. |
Hoa lan, hoa lí Nó nhặt cài đầu Hương thơm theo nó Sân trước vườn sau. |
Tôi đi đâu lâu Nó mong, nó nhắc Nó nấp sau cây Òa ra ôm chặt. |
Lời giải chi tiết:
Em chủ động hoàn thành bài chính tả vào vở.
Chú ý:
- Viết đúng chính tả, trình bày sạch đẹp.
- Khi viết hết 1 khổ thơ, cách ra 1 dòng rồi viết khổ tiếp theo.
Câu 2
Nhìn tranh, tìm và viết tên sự vật theo yêu cầu a hoặc b.
a. Chứa tiếng bắt đầu bằng r, d hoặc gi
M: hàng rào
b. Chứa tiếng có ươn hoặc ương
M: mướp hương
Phương pháp giải:
Em quan sát kĩ bức tranh và tìm tên sự vật phù hợp.
Lời giải chi tiết:
a. Chứa tiếng bắt đầu bằng r, d hoặc gi: cây dừa, rau cải, đôi dép, giàn mướp, hoa hướng dương, dâu tây, quả dứa, dưa hấu, cà rốt
b. Chứa tiếng có ươn hoặc ương: bình tưới nước, hoa hướng dương, khu vườn
Câu 3
Tìm thêm các từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng r, d, gi (hoặc có vần ươn, ương)
Phương pháp giải:
Em liên hệ thực tế để tìm thêm các từ.
Lời giải chi tiết:
- Các từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng r: cái rổ, ria mép, cơm rang, áo rách, đống rơm, ra vào, rậm rạp, rau muống,…
- Các từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng d: da trắng, dưa chuột, con dê, dế mèn, dịu dàng, duyên dáng, nhảy dây,…
- Các từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng gi: giẻ lau, giống nhau, ngọn gió, gia đình, gieo mầm, giơ tay, gìn giữ,…
- Các từ ngữ có tiếng chứa vần ươn: con lươn, vườn hoa, sườn đồi, thuê mướn,…
- Các từ ngữ có tiếng chứa vần ương: trường học, yêu thương, cờ tướng, sung sướng, đậu tương, soi gương, hương thơm, thịt nướng,…
Câu 4
Viết 2 – 3 câu về một việc em đã làm khiến người thân vui.
Phương pháp giải:
Em dựa vào gợi ý sau để viết:
- Em đã làm việc gì khiến cho người thân cảm thấy vui?
- Vì sao em biết người thân cảm thấy vui khi em làm việc đó?
Lời giải chi tiết:
Bài tham khảo 1:
Mẹ rất vui khi thứ Sáu tuần trước em được điểm 10 môn Toán. Khi em đưa cho mẹ xem vở của mình, mẹ đã cười rất tươi và ôm em vào lòng. Mẹ còn khen em “Con giỏi lắm!”
Bài tham khảo 2:
Hôm trước, bà em đang loay hoay tìm chiếc kính để đọc báo nhưng không thấy. Thấy vậy, em liền chạy đến và xung phong đọc báo cho bà nghe. Sau khi nghe em đọc xong, bà xoa đầu em, cười bảo: “Cháu của bà ngoan lắm! Cháu đọc báo rất hay!”
Chủ đề B. Mạng máy tính và internet
Bài tập cuối tuần 3
Chủ đề 4: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
Học kì 1
Vở bài tập Toán 3 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Cùng em học Tiếng Việt Lớp 3
VBT Tiếng Việt - Cánh diều Lớp 3
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Việt 3
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Việt lớp 3
Tiếng Việt - Cánh diều Lớp 3
Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 3
Văn mẫu - Kết nối tri thức Lớp 3
Văn mẫu Lớp 3
VBT Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 3
VBT Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 3