Bài 1
1. Match the words below with the pictures 1-6.
(Nối các từ dưới đây với các hình 1-6.)
lush forests camping site
sky watching cave
lake insects
Phương pháp giải:
lush forests: những khu rừng tươi tốt
camping site: địa điểm cắm trại
sky watching: ngắm bầu trời
cave (n): hang, động
lake (n): hồ
insects (n): côn trùng
Lời giải chi tiết:
1. lush forests | 2. sky watching | 3. cave |
4. lake | 5. insects | 6. camping site |
Bài 2
2. Using the words in Exercise 1 to complete the sentences.
(Sử dụng các từ trong bài tập 1 để hoàn thành câu.)
1. Please clean up before leaving the _____________.
2. They are going to create fishing zones by that ___________.
3. There are many __________ in Việt Nam owing to its humid climate.
4. Light pollution in Hà Nội prevents us from ____________ at night.
5. There is a large collection of __________ in Việt Nam’s national museum of nature.
6. The natural habitat inside the _____________ needs to be explored by scientists.
Lời giải chi tiết:
1. camping site | 2. lake | 3. lush forests |
4. sky watching | 5. insects | 6. cave |
1. Please clean up before leaving the camping site.
(Hãy dọn dẹp sạch sẽ trước khi rời khỏi địa điểm cắm trại.)
2. They are going to create fishing zones by that lake.
(Họ sẽ tạo ra các khu câu cá bên hồ đó.)
3. There are many lush forests in Việt Nam owing to its humid climate.
(Có nhiều khu rừng tươi tốt ở Việt Nam do khí hậu ẩm ướt.)
4. Light pollution in Hà Nội prevents us from sky watching at night.
(Ô nhiễm ánh sáng ở Hà Nội khiến chúng ta không thể ngắm bầu trời vào ban đêm.)
5. There is a large collection of insects in Việt Nam’s national museum of nature.
(Có một bộ sưu tập lớn về côn trùng trong bảo tàng thiên nhiên quốc gia Việt Nam.)
6. The natural habitat inside the cave needs to be explored by scientists.
(Môi trường sống tự nhiên bên trong hang động cần được các nhà khoa học khám phá.)
Bài 3
3. Listen to the recording and decide whether these statement are true (T), false (F), or not given (NG).
(Nghe đoạn ghi âm và quyết định xem các câu này đúng (T), sai (F) hay không đúng (NG).)
1. Tom and Minh will have a field trip with their family.
2. Minh thinks it's easy to choose where to go.
3. Tom went to the National Park 4 years ago.
4. There are many old trees in the National Park.
5. They need to rent a tent to stay in the camping site.
6. Tom could do sky watching on his previous trip.
Phương pháp giải:
Bài nghe:
Tom: Hi man, long time no see. How's it going?
Minh: Hi, Tom. I'm good. Have you decided about where you want to go in the summer?
Tom: Oh, not yet. My parents gave me three options and all of them seem interesting.
Minh: Which do you like the most?
Tom: It's hard to choose. I am considering an eco-friendly National Park.
Minh: Great choice. I've been there once before. And I'd like to go back.
Tom: Really? When did you visit it?
Minh: Four years ago. It was an amazing trip.
Tom: What can you do that?
Minh: Oh, a lot. You can see 1000 year old trees, lush forests, ancient caves and small lakes.
Tom:The lake sounds good. Can we swim?
Minh: No, you can't. It's quite dangerous but you can learn a lot about plants, animals and insects.
Tom: Sounds interesting. And can we stay in tents?
Minh: Yes, there's a camping site where you can put up a tent and spend the night.
Tom: So can we see the stars there at night?
Minh: Yes, of course. If the weather is good, I couldn't last time as it was too cloudy.
Tom: I see. I'm now certain the equal to is the best choice.
Tạm dịch:
Tom: Chào anh bạn, lâu rồi không gặp. Thế nào rồi?
Minh: Chào Tom. Tôi ổn. Bạn đã quyết định về nơi bạn muốn đi vào mùa hè chưa?
Tom: Ồ, chưa. Cha mẹ tôi đã cho tôi ba lựa chọn và tất cả chúng đều có vẻ thú vị.
Minh: Bạn thích cái nào nhất?
Tom: Thật khó để lựa chọn. Tôi đang xem xét một sinh thái Vườn quốc gia.
Minh: Sự lựa chọn tuyệt vời. Tôi đã đến đó một lần trước đây. Và tôi muốn quay lại.
Tom: Thật không? Bạn đã đến thăm nó khi nào?
Minh: Bốn năm trước. Đó là một chuyến đi tuyệt vời.
Tom: Bạn có thể làm được điều đó là gì?
Minh: Ồ, rất nhiều. Bạn có thể nhìn thấy những cây 1000 năm tuổi, những khu rừng tươi tốt, những hang động cổ xưa và những hồ nước nhỏ.
Tom: Cái hồ nghe hay đấy. Chúng ta có thể bơi không?
Minh: Không, bạn không thể. Nó khá nguy hiểm nhưng bạn có thể học được nhiều điều về thực vật, động vật và côn trùng.
Tom: Nghe có vẻ thú vị. Và chúng ta có thể ở trong lều không?
Minh: Vâng, có một địa điểm cắm trại để bạn có thể dựng lều và nghỉ qua đêm.
Tom: Vậy chúng ta có thể nhìn thấy những ngôi sao ở đó vào ban đêm không?
Minh: Vâng, tất nhiên. Nếu thời tiết tốt, tôi đã không thể lần trước vì trời quá nhiều mây.
Tom: Tôi hiểu rồi. Bây giờ tôi chắc chắn rằng bằng đây là sự lựa chọn tốt nhất.
Lời giải chi tiết:
1. F | 2. F | 3. F | 4. T | 5. NG | 6. F |
1. F
Tom and Minh will have a field trip with their family.
(Tom và Minh sẽ có một chuyến đi dã ngoại cùng gia đình.)
Thông tin: Minh: Hi, Tom. I'm good. Have you decided about where you want to go in the summer?
Tom: Oh, not yet. My parents gave me three options and all of them seem interesting.
(Minh: Chào Tom. Tôi ổn. Bạn đã quyết định về nơi bạn muốn đi vào mùa hè chưa?
Tom: Ồ, chưa. Cha mẹ tôi đã cho tôi ba lựa chọn và tất cả chúng đều có vẻ thú vị.)
=> Chỉ có Tom đang chuẩn bị có chuyến dã ngoại với gia đình, còn Minh thì không được đề cập đến trong đoạn văn.
2. F
Minh thinks it's easy to choose where to go.
(Minh nghĩ chọn nơi để đi rất dễ.)
Thông tin: Tom: It's hard to choose. I am considering an eco-friendly National Park.
(Tom: Thật khó để lựa chọn. Tôi đang xem xét một sinh thái Vườn quốc gia.)
3. F
Tom went to the National Park 4 years ago.
(Tom đã đến Công viên Quốc gia 4 năm trước.)
Thông tin: Minh: Great choice. I've been there once before. And I'd like to go back.
(Minh: Sự lựa chọn tuyệt vời. Tôi đã đến đó một lần trước đây. Và tôi muốn quay lại.)
=> Minh là người đã đến công viên Quốc gia 4 năm trước, không phải Tôm.
4. T
There are many old trees in the National Park.
(Có nhiều cây cổ thụ trong Vườn quốc gia.)
Thông tin: Minh: Oh, a lot. You can see 1000 year old trees, lush forests, ancient caves and small lakes.
(Minh: Ồ, rất nhiều. Bạn có thể nhìn thấy những cây 1000 năm tuổi, những khu rừng tươi tốt, những hang động cổ xưa và những hồ nước nhỏ.)
5. NG
They need to rent a tent to stay in the camping site.
(Họ cần thuê lều để ở trong địa điểm cắm trại.)
Thông tin: Tom: Sounds interesting. And can we stay in tents?
Minh: Yes, there's a camping site where you can put up a tent and spend the night.
(Tom: Nghe có vẻ thú vị. Và chúng ta có thể ở trong lều không?
Minh: Vâng, có một địa điểm cắm trại để bạn có thể dựng lều và nghỉ qua đêm.)
=> Việc thuê lều để cắm trại không được đề cập đến trong bài hội thoại.
6. F
Tom could do sky watching on his previous trip.
(Tom có thể xem bầu trời trong chuyến đi trước của anh ấy).
Thông tin: Tom: So can we see the stars there at night?
Minh: Yes, of course. If the weather is good, I couldn't last time as it was too cloudy.
(Tom: Vậy chúng ta có thể nhìn thấy những ngôi sao ở đó vào ban đêm không?
Minh: Vâng, tất nhiên. Nếu thời tiết tốt, tôi đã không thể lần trước vì trời quá nhiều mây.)
=> Tom chưa đi và chưa xem được bầu trời trong chuyến đi của mình.
Bài 4
4. Listen again and choose the correct option.
(Nghe lại và chọn phương án đúng.)
1. What do Minh and Tom need to do? (Minh và Tom cần làm gì?)
A. choose a place to go for the field trip (chọn một nơi để đi thực tế)
B. plan activities to do (lập kế hoạch các hoạt động để làm)
C. prepare things they need for the field trip (chuẩn bị những thứ họ cần cho chuyến đi thực tế)
2. How many options does Tom have for the field trip with his family?
(Tom có bao nhiêu lựa chọn cho chuyến đi dã ngoại cùng gia đình?)
A. 2
B. 3
C. 4
3. What does Minh think about his last trip to Cúc Phương National Park?
(Minh nghĩ gì về chuyến đi cuối cùng đến Vườn Quốc gia Cúc Phương?)
A. He can't remember anything about it. (Anh ấy không thể nhớ bất cứ điều gì về nó.)
B. He finds it interesting but he doesn't want to come back. (Anh ấy thấy nó thú vị nhưng anh ấy không muốn quay lại.)
C. He wants to come back because it was an amazing trip. (Anh ấy muốn quay lại vì đó là một chuyến đi tuyệt vời.)
4. Where can they put up the tent? (Họ có thể dựng lều ở đâu?)
A. in the camping site (trong địa điểm cắm trại)
B. by the lake (bên hồ)
C. in the forest (trong rừng)
5. Why couldn't Minh do sky watching in the previous trip?
(Tại sao Minh không thể thực hiện việc ngắm bầu trời trong chuyến đi trước?)
A. Because he was ill. (Vì anh ấy bị ốm.)
B. Because the weather was bad. (Vì thời tiết xấu)
C. Because his parents didn't want him to stay up late. (Vì bố mẹ anh ấy không muốn anh ấy thức khuya.)
Lời giải chi tiết:
1. A | 2. B | 3. C | 4. A | 5. B |
1. A
Thông tin: Minh: Hi, Tom. I'm good. Have you decided about where you want to go in the summer?
Tom: Oh, not yet. My parents gave me three options and all of them seem interesting.
Minh: Which do you like the most?
Tom: It's hard to choose…
(Minh: Chào Tom. Tôi ổn. Bạn đã quyết định về nơi bạn muốn đi vào mùa hè chưa?
Tom: Ồ, chưa. Cha mẹ tôi đã cho tôi ba lựa chọn và tất cả chúng đều có vẻ thú vị.
Minh: Bạn thích cái nào nhất?
Tom: Thật khó để lựa chọn…)
2. B
Thông tin: Tom: Oh, not yet. My parents gave me three options and all of them seem interesting.
(Tom: Ồ, chưa. Cha mẹ tôi đã cho tôi ba lựa chọn và tất cả chúng đều có vẻ thú vị.)
3. C
Thông tin: Minh: Great choice. I've been there once before. And I'd like to go back.
(Minh: Sự lựa chọn tuyệt vời. Tôi đã đến đó một lần trước đây. Và tôi muốn quay lại.)
4. A
Thông tin: Minh: Yes, there's a camping site where you can put up a tent and spend the night.
(Minh: Vâng, có một địa điểm cắm trại để bạn có thể dựng lều và nghỉ qua đêm.)
5. B
Thông tin: Tom: So can we see the stars there at night?
Minh: Yes, of course. If the weather is good, I couldn't last time as it was too cloudy.
(Tom: Vậy chúng ta có thể nhìn thấy những ngôi sao ở đó vào ban đêm không?
Minh: Vâng, tất nhiên. Nếu thời tiết tốt, tôi đã không thể lần trước vì trời quá nhiều mây.)
SBT VĂN 10 TẬP 1 CÁNH DIỀU
Chủ đề 2: Thị trường và cơ chế thị trường
Unit 7: New ways to learn
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 10
Chương 6. Các cộng đồng dân tộc Việt Nam
Lý thuyết Tiếng Anh Lớp 10
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Bright
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - iLearn Smart World
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Global Success
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - English Discovery
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Friends Global
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 10
SBT Bright Lớp 10
SBT Friends Global Lớp 10
SBT Global Success Lớp 10
SBT iLearn Smart World Lớp 10
Tiếng Anh - Bright Lớp 10
Tiếng Anh - English Discovery Lớp 10
Tiếng Anh - Explore New Worlds Lớp 10
Tiếng Anh - Friends Global Lớp 10
Tiếng Anh - Global Success Lớp 10
Tiếng Anh - iLearn Smart World Lớp 10