Câu 1
Chỉ rõ ý nghĩa/ hậu quả của mỗi cách ứng xử dưới đây khi thầy cô gọi em trả lời câu hỏi liên quan đến bài học mà em không biết trả lời.
Đánh dấu X vào ô dưới cách ứng xử mà em lựa chọn.
Phương pháp giải:
Em tự liên hệ bản thân, suy nghĩ và hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
TT | Phương án | Ý nghĩa/ hậu quả | Lựa chọn của em |
1 | Đứng im, cúi mặt và không nói gì. | - Làm mất thời gian của tiết học do sự im lặng của em. - Gây sự chú ý không tốt của mọi người. - Làm không khí lớp học căng thẳng. | |
2 | Cố gắng nói điều mình biết nhưng không liên quan đến câu hỏi. | - Làm mất thời gian của thầy cô và các bạn. - Ảnh hưởng đến hình ảnh của bản thân em. | |
3 | Nói lời xin lỗi thầy cô vì chưa học bài hoặc chưa chú ý nghe giảng. | - Không làm mất thời gian tiết học. - Thầy cô hiểu rõ em đang cần bổ sung kiến thức phần nào. | X |
4 | Nói với thầy cô là mình chưa hiểu rõ câu hỏi và nhờ thầy cô giải thích lại giúp. | - Thầy cô tốn thời gian, công sức giải thích câu hỏi cho em. |
Câu 2
Nêu cách ứng xử của em với thầy cô trong các tình huống dưới đây và cho biết lí do em lựa chọn cách ứng xử đó.Phương pháp giải:
Em đọc kĩ tình huống, suy nghĩ và hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
Tình huống | Cách ứng xử | Lí do |
Trong giờ sinh hoạt lớp, thầy cô hỏi em về việc em đi học muộn trong tuần. | Em sẽ nhận lỗi và xin hứa sẽ không tái phạm nữa. | Vì em đi học muộn là lỗi của em. |
Thầy cô khiển trách nhầm em. | Em sẽ chờ thầy cô nói xong, sau đó đứng lên xin phép được giải thích lại sự việc. | Vì đây không phải lỗi của em. |
CHỦ ĐỀ 3: OXYGEN VÀ KHÔNG KHÍ - SBT
Chủ đề 1: TUỔI HỌC TRÒ
Unit 2. My House
Unit 6. Community Services
Đề thi giữa kì 2