Đề bài
Câu 1 (1 điểm): Rượu etylic phản ứng được với natri trong phân tử có:
A.mặt nguyên tố oxi
B.các liên kết kém bền
C.có nhóm – OH
D.liên kết – C – O – C –
Câu 2 (2 điểm): Cho các khái niệm:
(1)Sản phẩm phản ứng giữa axit và rượu gọi là este
(2)Chất béo là hỗn hợp nhiều este của glixerol với các axit béo.
(3)Dầu mỡ bôi trơn là một loại chất béo
Khái niệm sai là
A.(1), (2) B.(1), (3).
C.(2), (3) D.(3)
Câu 3 (1 điểm): Để làm khan rượu etylic có lẫn một ít nước người ta dùng
A.H2SO4 đặc B.CuSO4 khan
C.natri D.NaCl rắn
Câu 4 (1 điểm): Cho các chất: Al, na, dung dịch etanol 900, dung dịch giảm dần 5%, dung dịch NaOH
Số phản ứng hóa học có thể xảy ra khi các chất tác dụng từng đôi một là:
A.6 B.7
C.8 D.9
Câu 5 (1 điểm): Để nhận biết các chất: benzen, etanol khan, axit axetic nguyên chất người ta chỉ có thể dùng
A.nước và quỳ tím
B.mùi của chúng
C.H2SO4 đặc.
D.kim loại magie
Câu 6 (1 điểm): Tách hỗn hợp gồm axit axetic và etyl axetat người ta có thể dùng
A.dung dịch NaOH
B.CaCO3, H2SO4 loãng và dụng cụ thích hợp
C.dung dịch H2SO4 loãng
D.nước cất
Câu 7 (1 điểm): Để điều chế etyl axetat từ etilen, số phản ứng tối thiểu cần dùng là
A.2 B.3
C.4 D.5
Câu 8 (2 điểm): Có 2 chất hữu cơ X, Y, khi đốt mỗi chất đều thu được số mol CO2 bằng số mol H2O; số mol CO2 luôn gấp 3 lần số mol mỗi chất đem đốt, X làm phai màu dung dịch brom, Y làm đỏ quỳ tím ướt.
X, Y lần lượt là các chất nào trong số các chất sau?
\(\eqalign{ & A.C{H_2} = CH - C{H_3},C{H_3}COOH \cr & B.C{H_3} - C{H_2} - C{H_3},C{H_3} - C{H_2} - COOH \cr & C.C{H_2} = CH - C{H_2} - OH,C{H_3}COOH \cr & D.C{H_2} = CH - C{H_3},C{H_3} - C{H_2} - COOH \cr} \)
Lời giải chi tiết
1.Đáp án:
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | C | D | B | B | A | B | B | D |
2.Lời giải
Câu 1: (C)
Câu 2: (D)
Dầu mỡ bơi trơn là một hidrocacbon có nhiều nguyên tử C.
Câu 3: (B)
CuSO4 khan hút nước, không tác dụng với rượu etylic.
Câu 4: (B)
Al tác dụng với CH3COOH và với dung dịch NaOH
Na tác dụng với CH3COOH, H2O và etanol
Etanol tác dụng với CH3COOH
CH3COOH tác dụng với dung dịch NaOH.
Câu 5: (A)
Quỳ tím thấm nước cho ta nhận xét axit axetic, nước phân biệt được benzen, etanol.
Câu 6: (B)
Axit axetic tác dụng với CaCO3 cho muối, chưng cất để thu hồi etyl axetat
2CH3COOH + CaCO3 \(\to\) (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O
Dùng H2SO4 loãng để tái tạo axit axetic.
(CH3COO)2Ca + H2SO4 \(\to\) 2CH3COOH + CaSO4.
Câu 7: (B)
C2H4 \(\to\) C2H5OH \(\to\) CH3COOH \(\to\) CH3COOC2H5
Câu 8: (D)
Trong phân tử X, Y có 3 nguyên tử C. Phân tử chất X có cấu tạo giống C2H4, Y là một axit. Đó là CH2=CH-CH3, CH3-CH2-COOH.
Bài 28
CHƯƠNG 5. DẪN XUẤT CỦA HIĐROCACBON. POLIME
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 2 môn Hóa học lớp 9
Bài 3: Dân chủ và kỉ luật
Chương 4. Hiđrocacbon. Nhiên liệu