Đề bài
Câu 1 (1 điểm): Trong sơ đồ sau: C2H4 (1) \(\to\) C2H5OH (2) \(\to\) CH3COOH
Các vị trí (1), (2) lần lượt là:
A.dung dịch axit, O2 có men giấm
B.dung dịch kiềm, O2 có men giấm.
C.O2 trong axit, O2 có men giấm.
D.dung dịch axit, CO2 có men giấm.
Câu 2 (1 điểm): Trong các chất sau chất nào có tính axit?
A.(Y), (Z) B.(X), (Z)
C.(X), (Y) D.(X).
Câu 3 (2 điểm): Để tách C2H5OH ra khỏi hỗn hợp với CH3COOH người ta có thể cho hỗn hợp tác dụng với
A.dung dịch NaOH (dư) rồi chưng cất để thu rượu etylic.
B.H2SO4 đặc nóng, rồi chưng cất để thu rượu etylic.
C.dung dịch NaOH (dư) rồi lọc để thu rượu etylic.
D.natri rồi chưng cất để loại CH3COOH, lấy bã rắn hòa tan vào nước rồi chưng cất để thu được rượu etylic.
Câu 4 (1 điểm): Có các chất lỏng gồm: dầu ăn, giấm ăn, rượu etylic, nước cất. Bằng những chất nào sau đây để có thể nhận ra được từng chất?
A.Natri
B.CuSO4 khan.
C.Quỳ tím,CuSO4 khan
D.quỳ tím.
Câu 5 (1 điểm): Để làm khan CH3COOH có lẫn một ít nước người ta có thể dùng
A.C2H5OH trong H2SO4 đặc.
B.P2O5 khan
C.natri
D.NaOH rắn
Câu 6 (1 điểm): Công thức chung của chất béo là:
A.C3H5(OH)3
B.3RCOOH
C.C3H5(OH)3 và 3RCOOH
D.(RCOO)3C3H5
(Trong đó R có thể C17H35 - , C17H33 - , C15H31 - , ...)
Câu 7 (1 điểm): Khối lượng axit axetic có trong 100ml dung dịch giảm 5% (khối lượng riêng của dung dịch xấp xỉ 1g.ml, H = 1, C = 12, O = 16) là
A.2,5 gam
B.5 gam
C.10 gam
D.không xác định được
Câu 8 (1 điểm): Cho phương trình: \(C{H_3}COOH + {C_2}{H_5}OH \to C{H_3}COO{C_2}{H_5} + {H_2}O\)
Đặc điểm của phản ứng là:
A.Cần H2SO4 đặc, nung nóng
B.xảy ra 2 chiều
C.có thể nhận ra sản phẩm nhờ mùi thơm
D.xảy ra nhanh.
Chọn đặc điểm sai.
Lời giải chi tiết
1.Đáp án
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | A | D | A | C | B | D | B | D |
2.Lời giải
Câu 1: (A)
Vị trí (1) + H2O trong dung dịch axit. Vị trí (2) O2 + men giấm
Câu 2: (D)
(X) có nhóm – COOH.
Câu 3: (A)
Hỗn hợp CH3COOH, C2H5OH tác dụng với dung dịch NaOH, chỉ có tạo muối, khi chưng khô chỉ có C2H5OH thoát ra, đem rồi chưng cất để thu rượu etylic.
Câu 4: (C)
Quỳ tím nhận ra được giấm, CuSO4 khan nhận ra được nước (CuSO4.5H2O có màu xanh). Dùng nước để nhận ra được dầu ăn và rượu etylic.
Câu 5: (B)
P2O5 khan hút nước và không tác dụng với CH3COOH.
Câu 6: (D)
(RCOO)3C3H5. Là este của C3H5(OH)3 với RCOOH.
Câu 7: (B)
Khối lượng axit axetic =100.0,05 = 5 gam.
Câu 8: (D)
Phương trình: \(C{H_3}COOH + {C_2}{H_5}OH \to C{H_3}COO{C_2}{H_5} + {H_2}O\)
Phản ứng xảy ra chậm.
Bài 2: Tự chủ
Bài 7: Kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc
Tổng hợp 100 đề thi vào 10 môn Văn
Nghị luận xã hội
Bài 12