TIẾNG VIỆT 4 TẬP 2

Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Dũng cảm trang 73 SGK Tiếng Việt 4 tập 2

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4

Câu 1

Tìm các từ có cùng nghĩa với "dũng cảm" trong số các từ dưới đây:

Gan dạ, thân thiết, hòa thuận, hiếu thảo, anh hùng, anh dũng, chăm chỉ, lễ phép, chuyên cần, can đảm, can trường, gan góc, gan lì, tận tụy, tháo vát, thông minh, bạo gan, quả cảm

Phương pháp giải:

Dũng cảm là có dũng khí, dám đương đầu với khó khăn và nguy hiểm.

Lời giải chi tiết:

Các từ đồng nghĩa với dũng cảm là: Gan dạ; anh hùng; anh dũng; can đảm; can trường; gan góc; gan lì, bạo gan, quả cảm.

Câu 2

Ghép từ "dũng cảm" vào trước hoặc sau các từ dưới đây tạo nên các cụm từ có nghĩa.

Tinh thần, hành động, xông lên, người chiến sĩ, nữ du kích, em bé liên lạc, nhận khuyết điểm, cứu bạn, chống lại cường quyền, trước kẻ thù, nói lên sự thật.

Phương pháp giải:

Con ghép từ "dũng cảm" vào trong các trường hợp để xem trường hợp nào hợp lí.

Lời giải chi tiết:

Cần ghép như sau:

- Tinh thần dũng cảm

- Hành động dũng cảm

- Dũng cảm xông lên

- Người chiến sĩ dũng cảm

- Nữ du kích dũng cảm

- Em bé liên lạc dũng cảm

- Dũng cảm nhận khuyết điểm

- Dũng cảm cứu bạn

- Dũng cảm chống lại cường quyền

- Dũng cảm trước kẻ thù

- Dũng cảm nói lên sự thật.

Câu 3

Tìm từ ở cột A phù hợp với lời giải nghĩa ở cột B.

A

B

Gan dạ

(chống chọi) kiên cường, không lùi bước

Gan góc

Gan đến mức trơ ra, không còn biết sợ là gì

Gan lì

Không sợ nguy hiểm

Phương pháp giải:

Con đọc kĩ và ghép nối cho phù hợp.

Lời giải chi tiết:

Cần tìm như sau:

Gan dạ: không sợ nguy hiểm 

Gan góc: chống chọi kiên cường, không lùi bước

Gan lì: gan đến mức trơ ra, không còn biết sợ là gì.

Câu 4

Tìm từ ngữ trong ngoặc đơn hợp với mỗi chỗ trống ở đoạn văn sau:

Anh Kim Đồng là một ............ rất ............... Tuy không chiến đấu ở .........., nhưng nhiều khi đi liên lạc, anh cũng gặp những giây phút hết sức ............ Anh đã hi sinh, nhưng ............ sáng của anh vẫn còn mãi mãi.

(can đảm, người liên lạc, hiểm nghèo, tấm gương, mặt trận)

Phương pháp giải:

- Can đảm: có dũng khí để không sợ nguy hiểm, đau khổ.

- Người liên lạc: Người làm nhiệm vụ truyền tin để giữ các mối liên hệ.

- Hiểm nghèo: Rất nguy hiểm, khó lòng thoát khỏi tai hoạ.

- Mặt trận: Nơi diễn ra các cuộc chiến đấu, các trận đánh lớn.

Lời giải chi tiết:

Anh Kim Đồng là một người liên lạc rất can đảm. Tuy không chiến đấu ở mặt trận, nhưng nhiều khi đi liên lạc, anh cũng gặp những giây phút hết sức hiểm nghèo. Anh đã hi sinh, nhưng tấm gương sáng của anh vẫn còn mãi mãi.

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Báo cáo nội dung câu hỏi
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bạn chắc chắn muốn xóa nội dung này ?
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved