Quy tắc: Muốn tính diện tích của hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số \(3,14\).
\(S = r \times r \times 3,14\)
(\(S\) là diện tích hình tròn, \(r\) là bán kính hình tròn).
Bài 1
Tính diện tích hình tròn có bán kính \(r\):
a) \(r = 5cm;\)
b) \(r = 0,4dm;\)
c) \(r = \dfrac{3}{5}m.\)
Phương pháp giải:
Muốn tính diện tích của hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số \(3,14\).
\(S = r × r × 3,14\)
(\(S\) là diện tích hình tròn, \(r\) là bán kính hình tròn).
Lời giải chi tiết:
a) Diện tích của hình tròn là:
\(5 × 5 × 3,14 = 78,5 \;(cm^2)\)
b) Diện tích của hình tròn là:
\(0,4 × 0,4 × 3,14 = 0,5024 \; (dm^2)\)
c) \(\dfrac{3}{5}m= 0,6m\)
Diện tích của hình tròn là:
\(0,6 × 0,6 × 3,14 = 1,1304\; (m^2)\)
Bài 2
Tính diện tích hình tròn có đường kính \(d\):
a) \(d = 12cm\) ;
b) \(d = 7,2dm\) ;
c) \(d= \dfrac{4}{5}m\) .
Phương pháp giải:
- Tính bán kính hình tròn : \(r = d : 2\).
- Tính diện tích hình tròn: \(S = r × r × 3,14\).
Lời giải chi tiết:
a) Bán kính hình tròn là:
\(12 : 2 = 6 \;(cm)\)
Diện tích hình tròn là:
\(6 × 6 × 3,14 = 113,04 \;(cm^2)\)
b) Bán kính hình tròn là:
\(7,2 : 2 = 3,6 \;(dm)\)
Diện tích hình tròn là:
\(3,6 × 3,6 × 3,14 = 40,6944 \;(dm^2)\)
c) \( \dfrac{4}{5}m=0,8m\)
Bán kính hình tròn là:
\(0, 8 : 2 = 0,4 \;(m)\)
Diện tích hình tròn là:
\(0,4 \times 0,4 \times 3,14 = 0,5024\;\left( {{m^2}} \right)\)
Bài 3
Tính diện tích của một mặt bàn hình tròn có bán kính \(45cm\).
Phương pháp giải:
Diện tích mặt bàn bằng diện tích hình tròn có bán kính \(r = 45cm\) và bằng \(r × r × 3,14.\)
Lời giải chi tiết:
Diện tích của mặt bàn hình tròn là:
\(45 × 45 × 3,14 = 6358,5\; (cm^2)\)
Đáp số: \(6358,5cm^2\).
Lý thuyết
1. Diện tích hình tròn
Quy tắc: Muốn tính diện tích của hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số \(3,14\).
\(S = r \times r \times 3,14\)
(\(S\) là diện tích hình tròn, \(r\) là bán kính hình tròn).
Ví dụ: Tính diện tích hình tròn có bán kính \(2cm\).
Giải:
Diện tích hình tròn đó là:
\(2 \times 2 \times 3,14 = 12,56(c{m^2})\)
2. Một số dạng bài tập
Dạng 1: Tính diện tích khi biết bán kính
Phương pháp: Áp dụng công thức: \(S = r \times r \times 3,14\)
(\(S\) là diện tích hình tròn, \(r\) là bán kính hình tròn)
Dạng 2: Tính diện tích khi biết đường kính
Phương pháp: Tính bán kính theo công thức: \(r = d:2\), sau đó tính diện tích theo công thức \(S = r \times r \times 3,14\).
Dạng 3: Tính diện tích khi biết chu vi
Phương pháp: Tính bán kính theo công thức: \(r = C:3,14:2\) hoặc \(r = C:2:3,14\) , sau đó tính diện tích theo công thức \(S = r \times r \times 3,14\).
Dạng 4: Tính bán kính khi biết diện tích
Phương pháp: Từ công thức tính diện tích \(S = r \times r \times 3,14\), ta có thể tính tích của bán kính với bán kính theo công thức: \(r \times r = S:3,14\), sau đó lập luận để tìm ra bán kính \(r\).
Văn tả đồ vật
Chuyên đề 9. Các bài toán vui và toán cổ
Unit 15. What would you like to be in the future?
Bài tập cuối tuần 33
CHƯƠNG IV: SỐ ĐO THỜI GIAN, CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU