Luyện từ và câu
Nội dung câu hỏi:
Xếp các trạng ngữ của mỗi câu trong các đoạn văn ở bài tập 1 (SHS Tiếng Việt 4, tập hai, trang 82) vào nhóm thích hợp.
Trạng ngữ | ||
Chỉ nơi chốn | Chỉ thời gian | Chỉ phương tiện |
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ các trạng ngữ và xếp vào nhóm phù hợp.
Lời giải chi tiết:
Trạng ngữ | ||
Chỉ nơi chốn | Chỉ thời gian | Chỉ phương tiện |
Ở vùng sông nước miền Tây, | Ngày xưa, Từ lâu | Bằng vài cây tre già, với chiếc nón lá |
Câu 2
Nội dung câu hỏi:
Đặt câu hỏi cho trạng ngữ chỉ phương tiện của mỗi câu dưới đây:
Câu | Đặt câu hỏi |
a. Bằng lá cọ non phơi khô, người thợ thủ công đã khâu thành những chiếc nón che nắng, che mưa. | |
b. Với những chiếc khăn piêu kết hợp độc đáo giữa màu sắc và hoa văn, các cô gái |Thái đã chứng tỏ sự khéo léo, đảm đang của mình. | |
c. Bằng một số ống tre, nứa thô sơ, người dân Tây Nguyên đã làm ra cây đàn t'rưng có âm thanh thánh thót như tiếng chim hót, tiếng suối reo,... |
Phương pháp giải:
Em suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Câu | Đặt câu hỏi |
a. Bằng lá cọ non phơi khô, người thợ thủ công đã khâu thành những chiếc nón che nắng, che mưa. | Người thợ thủ công đã khâu thành những chiếc nón che nắng, che mưa bằng gì? |
b. Với những chiếc khăn piêu kết hợp độc đáo giữa màu sắc và hoa văn, các cô gái Thái đã chứng tỏ sự khéo léo, đảm đang của mình. | Các cô gái Thái đã chứng tỏ sự khéo, đảm đang của mình với cái gì? |
c. Bằng một số ống tre, nứa thô sơ, người dân Tây Nguyên đã làm ra cây đàn t'rưng có âm thanh thánh thót như tiếng chim hót, tiếng suối reo,... | Bằng cái gì người dân Tây Nguyên đã làm ra cây đàn trưng có âm thanh thánh thót như tiếng chim hót, tiếng suối reo...? |
Câu 3
Nội dung câu hỏi:
Theo em, trạng ngữ chỉ phương tiện bổ sung thông tin gì cho câu?
Phương pháp giải:
Em dựa vào các bài tập trên, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Theo em, trạng ngữ chỉ phương tiện bổ sung phương tiện thực hiện hoạt động được nói đến trong câu; trả lời câu hỏi Bằng gì?, Bằng cái gì?, Với cái gì?.
Câu 4
Nội dung câu hỏi:
Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu có trạng ngữ chỉ phương tiện.
a. Bằng.......................chuồn chuồn bay lượn khắp đó đây.
b. Với............................, chim gõ kiến có thể đục thủng bất kì thân cây nào.
c. Bằng..................voi có thể dễ dàng kéo lá cây, cành cây từ trên cao xuống.
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ các câu văn, suy nghĩ và điền từ ngữ thích hợp.
Lời giải chi tiết:
a. Bằng đôi cánh nhỏ, chuồn chuồn bay lượn khắp đó đây.
b. Với chiếc mỏ dài và nhọn, chim gõ kiến có thể đục thủng bất kì thân cây nào.
c. Bằng chiếc vòi cài, voi có thể dễ dàng kéo lá cây, cành cây từ trên cao xuống.
Câu 5
Nội dung câu hỏi:
Đặt 2 – 3 câu nói về việc sử dụng đồ dùng học tập hoặc đồ dùng, trong gia đình, trong đó có trạng ngữ chỉ phương tiện.
Phương pháp giải:
Em suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Nhân dịp sinh nhật, em được ông ngoại tặng một chiếc cặp sách. Chiếc cặp hình chữ nhật, có màu xanh nước biển. Với chiếc cặp, em có thể đựng được rất nhiều sách vở.
Viết
Nội dung câu hỏi:
Đọc bài văn Cây sim ở bài tập 1 (SHS Tiếng Việt 4, tập hai, trang 83 và thực hiện các yêu cầu sau:
a. Xác định phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn.
- Mở bài: từ..................đến.......................
- Thân bài: từ........................đến........................
- Kết bài: từ...............đến.................
b. Mở bài giới thiệu những gì về cây sim?
c. Viết vào bảng những từ ngữ miêu tả cây sim (hoa sim, quả sim).
Bộ phận | Đặc điểm được tả | Từ ngữ miêu tả |
Hoa sim
| Màu sắc | tím nhạt,................... |
Hương vị | không thơm | |
Nét riêng | tươi non như một niềm vui cứ lan toả làm cho sườn đồi sỏi đá cũng thêm đáng yêu, đáng mến | |
Quả sim
| Hình dáng | giống hệt một con trâu mộng tí hon, béo tròn múp míp, còn nguyên cả lông tơ, chỉ thiếu chiếc khoáy,............. |
Hương vị | ngọt lịm,............... | |
Màu sắc | tím thẫm,......... |
d. Phần kết bài nói về điều gì? Tình cảm của người viết đối với cây sim được thể hiện qua chi tiết nào?
Phương pháp giải:
a. Em đọc kĩ bài đọc để trả lời câu hỏi.
b. Em đọc kĩ phần mở bài của bài đọc để tìm câu trả lời.
c. Em đọc kĩ phần thân bài của bài đọc để tìm câu trả lời.
d. Em đọc kĩ phần kết bài của bài đọc để tìm câu trả lời.
Lời giải chi tiết:
a.
- Mở bài: Đoạn văn đầu
- Thân bài: Từ “Nếu hoa mua có màu tím hồng” đến... “màu tím của quả vườn nào.”
- Kết bài: Đoạn văn cuối
b. Phần mở bài giới thiệu về nguồn gốc và nơi chúng sinh trưởng và phát triển.
c.
Bộ phận | Đặc điểm được tả | Từ ngữ miêu tả |
Hoa sim
| Màu sắc | tím nhạt, phơn phớt như má con gái. |
Hương vị | không thơm | |
Nét riêng | tươi non như một niềm vui cứ lan toả làm cho sườn đồi sỏi đá cũng thêm đáng yêu, đáng mến. | |
Quả sim
| Hình dáng | giống hệt một con trâu mộng tí hon, béo tròn múp míp, còn nguyên cả lông tơ, chỉ thiếu chiếc khoáy. Cái sừng trâu là cái tai quả, nó chính là đài hoa đã già. |
Hương vị | ngọt lịm, có dư vị một chút chan chát. | |
Màu sắc | tím thẫm,......... |
d. Phần kết bài nói về kỉ niệm của tác giả về cây sim. Tình cảm của người viết đối với cây sim được thể hiện qua chi tiết: tìm thấy bụi sim, hái quả chín ăn đúng là bắt được thứ của trời cho, đầy ngon lành, hứng thú về nhà vẫn còn nhớ mãi.
Câu 2
Nội dung câu hỏi:
Tìm từ ngữ có thể dùng để tả các bộ phận của một cây mà em biết.
Cây....... | |||||
Thân cây | Lá | Hoa | Quả | ........ | ............... |
Phương pháp giải:
Em suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Cây dừa | |||
Thân cây | Lá | Hoa | Quả |
- To - Bạc phếch | - Dài - Xanh | - Nhỏ - Trắng | - Xanh - To |
Cây xoài | |||
Thân cây | Lá | Hoa | Quả |
- To - Sần sùi | - Thon dài - Xanh | - Nhỏ - Vàng nhạt | - To - Vàng ươm
|
Vận dụng
Nội dung câu hỏi:
Tìm đọc những đoạn văn miêu tả cây cối. Ghi lại câu văn hay mà em muốn học tập.
Phương pháp giải:
Em tìm đọc các bài văn miêu tả cây cối và ghi lại những câu văn hay mà em muốn học tập.
Lời giải chi tiết:
Bài tham khảo:
Tả cây hoa hồng.
Trên khuôn viên tầng thượng nhỏ nhà em, mẹ em trồng rất nhiều các loài hoa: hoa thiết mộc lan, hoa quỳnh, hoa đồng tiền, thược dược,… Nhưng em thích nhất là cây hoa hồng nhung mà em đã trồng cùng mẹ vào mùa xuân năm em học lớp 1.
Cây hoa hồng nhung được mẹ khéo léo trồng trong một chiếc chậu xinh xinh. Nhìn từ xa, cây như một cô công chúa đội vương miện đỏ kiêu sa. Cây cao khoảng 70 – 80 cm, thân cây to hơn chiếc đũa, được bao bọc bởi lớp áo màu xanh thẫm nhưng vẫn tràn đầy sức sống. Cũng ở thân mọc ra những chiếc gai sắc nhọn như những chàng hiệp sĩ dũng cảm bảo vệ nàng công chúa kiêu sa. Cành lá cây hoa hồng mảnh mai, cũng có gai nhọn như thân hồng. Lá hoa hồng nhỏ nhắn, hình bầu dục, có răng cưa viền xung quanh. Gân lá hồng nổi lên trên nền lá màu xanh thẫm, giống như bộ xương cá.
Hoa hồng nở quanh năm nếu được chăm sóc tốt. Nhưng đặc biệt hơn là vào mùa xuân, cây hồng nhung nở rộ hoa. Hoa hồng nở ở đầu cành. Màu hoa đỏ thẫm, cánh mềm mịn như những tấm khăn nhung của các bà, các mẹ. Các cánh hoa chúm chím dần xòe ra xếp thành từng tầng bao quanh nhụy hoa. Nhụy hoa hồng rất nhỏ, có màu vàng nhạt. Mỗi sáng sớm khi thức dậy em bước ra vườn, những giọt sương như những hạt ngọc đọng trên những cánh hoa, lá. Mùi hương thơm nhè nhẹ, dễ chịu của nữ hoàng hoa hồng được chị gió mang tỏa khắp nơi, như mời gọi những nàng ong, chị bướm đến hút mật. Không hổ danh là “nữ hoàng của các loài hoa”! Hoa hồng thường được dùng để trang trí, làm đẹp, làm quà tặng và còn để điều chế nước hoa nữa.
Em rất yêu thích cây hoa hồng nhung nhà em! Mỗi khi rảnh, em đều cùng mẹ tưới nước, nhổ cỏ dại, cắt cành, tỉa lá, chăm sóc cây hồng nhung cho cây luôn tươi tốt và nở thật nhiều hoa. Mỗi dịp lễ, mẹ em thường cắt mấy bông hồng xuống để thắp hương trên ban thờ.
- Các câu văn hay, ấn tượng mà em muốn học tập: “Cũng ở thân mọc ra những chiếc gai sắc nhọn như những chàng hiệp sĩ dũng cảm bảo vệ nàng công chúa kiêu sa.”, “Mùi hương thơm nhè nhẹ, dễ chịu của nữ hoàng hoa hồng được chị gió mang tỏa khắp nơi, như mời gọi những nàng ong, chị bướm đến hút mật.”
Bài 6. Ôn tập - VBT Lịch sử 4
CHỦ ĐỀ 1 : KHÁM PHÁ MÁY TÍNH
Chủ đề: Yêu lao động
VIẾT THƯ
Đề kiểm tra giữa học kì 2 - Toán 4
SGK Tiếng Việt Lớp 4
VBT Tiếng Việt 4 - Cánh Diều
SGK Tiếng Việt 4 - Chân trời sáng tạo
VBT Tiếng Việt 4 - Chân trời sáng tạo
SGK Tiếng Việt 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Tiếng Việt 4 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Việt lớp 4
Cùng em học Tiếng Việt Lớp 4
VNEN Tiếng Việt Lớp 4
Vở bài tập Tiếng Việt Lớp 4
Văn mẫu Lớp 4
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Việt Lớp 4
Ôn tập hè Tiếng Việt Lớp 4