Luyện từ và câu
Nội dung câu hỏi:
Đọc đoạn văn ở bài tập 1 (SHS Tiếng Việt 4, tập hai, trang 9) và cho biết:
a. Đoạn văn có mấy câu?
b. Nhờ đâu em biết như vậy? Đánh dấu v vào ô trống trước câu trả lời đúng.
Dựa vào dấu chấm. | |
Dựa vào dấu phẩy. | |
Dựa vào chữ viết hoa. | |
Dựa vào dấu chấm và chữ viết hoa sau dấu chấm. |
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ đoạn văn để tìm được số câu và lí giải được dấu hiệu nhận biết câu.
Lời giải chi tiết:
a. Đoạn văn có 6 câu.
b.
| Dựa vào dấu chấm. |
| Dựa vào dấu phẩy. |
| Dựa vào chữ viết hoa. |
X | Dựa vào dấu chấm và chữ viết hoa sau dấu chấm. |
Câu 2
Nội dung câu hỏi:
Đọc các kết hợp từ dưới đây và thực hiện yêu cầu.
giúp đỡ người già
Bà muốn sang đường phải không ạ?
Nam dẫn bà cụ sang đường.
Nam và bà cụ
đã già yếu
Bà cụ rất cảm động.
Cảm ơn cháu nhé!
a. Viết lại các kết hợp từ vào cột thích hợp trong bảng dưới đây:
Kết hợp từ là câu | Kết hợp từ chưa phải là câu |
b. Vì sao em biết trường hợp nào là câu, trường hợp nào chưa phải là câu?
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ các kết hợp từ, nhận biết câu và lí giải dấu hiệu.
Lời giải chi tiết:
a.
Kết hợp từ là câu | Kết hợp từ chưa phải là câu |
+ Nam dẫn bà cụ sang đường. + Bà cụ rất cảm động. + Bà muốn sang đường phải không ạ? + Cảm ơn cháu nhé! | + giúp đỡ người già + Nam và bà cụ + đã già yếu
|
b.
- Trường hợp là câu vì các câu trên có chữ cái đầu câu viết hoa và có dấu kết thúc câu.
- Trường hợp chưa phải là câu vì các kết hợp từ trên không có dấu kết thúc câu và các chữ đầu câu không viết hoa.
Câu 3
Nội dung câu hỏi:
Sắp xếp các từ ngữ dưới đây thành câu.
a. chữa bệnh/ ông/ cứu người/ để phi tinh vào vào nồiG
b. khám bệnh/ miễn phí/ ông/ cho ai
c. phải tập thể dục/ cháu/ nhé/ thường xuyên
d. lắm/ ông ấy/ thương người
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ các từ ngữ và sắp xếp thành câu hợp lý.
Lời giải chi tiết:
a. Ông chữa bệnh để cứu người.
b. Ông khám bệnh miễn phí cho ai?
c. Cháu phải tập thể dục thường xuyên nhé!
d. Ông ấy thương người lắm!
Câu 4
Nội dung câu hỏi:
Dựa vào tranh để đặt câu.
Câu kể | Câu khiến | ||
Câu hỏi | Câu cảm |
Phương pháp giải:
Em quan sát tranh và đặt câu theo yêu cầu phù hợp.
Lời giải chi tiết:
Câu kể | Bác sĩ đang khám bệnh cho bệnh nhân. | Câu khiến | Cháu hãy há miệng thật to nhé! |
Câu hỏi | Cháu có thấy đau răng không? | Câu cảm | Ôi, sâu răng thật rồi! |
Câu 5
Nội dung câu hỏi:
Điền dấu câu thích hợp vào ô trống.
ĐOM ĐÓM TÌM BẠN
Có một chú đom đóm quyết định thắp đèn đi tìm những người bạn mới □ Đom đóm bay đi khắp nơi để tìm kiếm □ Bỗng nó nhìn thấy một chú ếch đang nhảy lộp bộp trên những chiếc lá trên mặt ao, bèn cất tiếng hỏi:
- Xin chào bạn ếch xanh! Mình muốn làm bạn với bạn có được không □
Ếch xanh vui vẻ nói:
- Được chứ! Nhưng bây giờ tôi đang bận đi tìm em tôi vừa bị lạc □ Bạn có thể cho tôi mượn chiếc đèn của bạn để soi đường được không □
(Theo Truyện kể về lòng nhân ái)
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ đoạn văn và điền dấu câu phù hợp.
Lời giải chi tiết:
ĐOM ĐÓM TÌM BẠN
Có một chú đom đóm quyết định thắp đèn đi tìm những người bạn mới. Đom đóm bay đi khắp nơi để tìm kiếm. Bỗng nó nhìn thấy một chú ếch đang nhảy lộp bộp trên những chiếc lá trên mặt ao, bèn cất tiếng hỏi:
- Xin chào bạn ếch xanh! Mình muốn làm bạn với bạn có được không?
Ếch xanh vui vẻ nói:
- Được chứ! Nhưng bây giờ tôi đang bận đi tìm em tôi vừa bị lạc. Bạn có thể cho tôi mượn chiếc đèn của bạn để soi đường được không?
Viết
Nội dung câu hỏi:
Đọc đoạn văn ở bài tập 1 (SHS Tiếng Việt 4, tập hai, trang 10 – 11) và thực hiện yêu cầu.
a. Tìm phần mở đầu, triển khai và kết thúc của đoạn văn.
Mở đầu | Câu số |
Triển khai | Câu số |
Kết thúc | Câu số |
b. Nối nội dung tương ứng với từng phần của đoạn văn.
c. Tìm trong phần triển khai nội dung:
- Câu nêu kỉ niệm về người bạn:
- Từ ngữ trực tiếp biểu đạt tình cảm, cảm xúc:
- Suy nghĩ, việc làm thể hiện tình cảm, cảm xúc dành cho bạn:
Phương pháp giải:
Em suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
a.
Mở đầu | Câu số (1) |
Triển khai | Câu số (2), (3), (4), (5), (6), (7) |
Kết thúc | Câu số (8) |
b.
c.
- Câu nêu kỉ niệm về người bạn: Câu số (2)
- Từ ngữ trực tiếp biểu đạt tình cảm, cảm xúc: ấm áp và thân thiết.
- Suy nghĩ, việc làm thể hiện tình cảm, cảm xúc dành cho bạn: Câu số (6), (8)
Câu 2
Nội dung câu hỏi:
Theo em, người viết có thể biểu lộ tình cảm, cảm xúc bằng những cách nào?
Phương pháp giải:
Em suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Người viết có thể biểu lộ tình cảm, cảm xúc bằng những cách: nêu tình cảm, cảm xúc đó là gì, được biểu hiện ra sao, thông qua những kỉ niệm nào,....
Vận dụng
Nội dung câu hỏi:
Viết 2 – 3 câu nêu tình cảm, cảm xúc của em về Hải Thượng Lãn Ông.
Phương pháp giải:
Em dựa vào suy nghĩ và tình cảm của bản thân để trả lời.
Lời giải chi tiết:
Hải Thượng Lãn Ông là một thầy thuốc giỏi, giàu kinh nghiệm và là một người giàu y đức, có tâm hồn và nhân cách cao đẹp - coi thường tiền bạc, vinh hoa, yêu thích cuộc sống tự do, thanh đạm. Vẻ đẹp tâm hồn và nhân cách cao đẹp của ông là tấm gương sáng cho lớp lớp thế hệ sau ngưỡng mộ và học tập, noi theo.
Unit 3. What day is it today?
Chủ đề 8: Biết ơn thầy cô
Bài 9: Kính trọng, biết ơn người lao động
Bài 10. Chùa thời Lý
Chủ đề 1. Biết ơn người lao động
SGK Tiếng Việt Lớp 4
VBT Tiếng Việt 4 - Cánh Diều
SGK Tiếng Việt 4 - Chân trời sáng tạo
VBT Tiếng Việt 4 - Chân trời sáng tạo
SGK Tiếng Việt 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Tiếng Việt 4 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Việt lớp 4
Cùng em học Tiếng Việt Lớp 4
VNEN Tiếng Việt Lớp 4
Vở bài tập Tiếng Việt Lớp 4
Văn mẫu Lớp 4
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Việt Lớp 4
Ôn tập hè Tiếng Việt Lớp 4