avatar
level icon
Hương Vũ

3 giờ trước

Tính giá trị nhỏ nhất hoặc lớn nhất nếu có

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Hương Vũ

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

3 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bài 7. a) Ta có: \( M = x^2 - 4x + 5 \) \( M = (x^2 - 4x + 4) + 1 \) \( M = (x - 2)^2 + 1 \) Vì \((x - 2)^2 \geq 0\) với mọi \(x\), nên \(M \geq 1\) với mọi \(x\). Do đó, giá trị nhỏ nhất của \(M\) là 1 khi \(x = 2\). b) Ta có: \( N = y^2 - y - 3 \) \( N = (y^2 - y + \frac{1}{4}) - \frac{13}{4} \) \( N = (y - \frac{1}{2})^2 - \frac{13}{4} \) Vì \((y - \frac{1}{2})^2 \geq 0\) với mọi \(y\), nên \(N \geq -\frac{13}{4}\) với mọi \(y\). Do đó, giá trị nhỏ nhất của \(N\) là \(-\frac{13}{4}\) khi \(y = \frac{1}{2}\). c) Ta có: \( P = x^2 + y^2 - 4x + y + 7 \) \( P = (x^2 - 4x + 4) + (y^2 + y + \frac{1}{4}) + \frac{19}{4} \) \( P = (x - 2)^2 + (y + \frac{1}{2})^2 + \frac{19}{4} \) Vì \((x - 2)^2 \geq 0\) và \((y + \frac{1}{2})^2 \geq 0\) với mọi \(x\) và \(y\), nên \(P \geq \frac{19}{4}\) với mọi \(x\) và \(y\). Do đó, giá trị nhỏ nhất của \(P\) là \(\frac{19}{4}\) khi \(x = 2\) và \(y = -\frac{1}{2}\). d) Ta có: \( A = -x^2 - 6x + 1 \) \( A = -(x^2 + 6x + 9) + 10 \) \( A = -(x + 3)^2 + 10 \) Vì \(-(x + 3)^2 \leq 0\) với mọi \(x\), nên \(A \leq 10\) với mọi \(x\). Do đó, giá trị lớn nhất của \(A\) là 10 khi \(x = -3\). e) Ta có: \( B = -x^2 + 4x + 2 \) \( B = -(x^2 - 4x + 4) + 6 \) \( B = -(x - 2)^2 + 6 \) Vì \(-(x - 2)^2 \leq 0\) với mọi \(x\), nên \(B \leq 6\) với mọi \(x\). Do đó, giá trị lớn nhất của \(B\) là 6 khi \(x = 2\). f) Ta có: \( C = x - x^2 + 2 \) \( C = -(x^2 - x + \frac{1}{4}) + \frac{9}{4} \) \( C = -(x - \frac{1}{2})^2 + \frac{9}{4} \) Vì \(-(x - \frac{1}{2})^2 \leq 0\) với mọi \(x\), nên \(C \leq \frac{9}{4}\) với mọi \(x\). Do đó, giá trị lớn nhất của \(C\) là \(\frac{9}{4}\) khi \(x = \frac{1}{2}\). Bài 8. a) \(x^3 + 4x\) Phân tích \(x\) ra ngoài làm nhân tử chung: \[ x^3 + 4x = x(x^2 + 4) \] b) \(x^2 + 2x - y^2 + 1\) Nhóm các hạng tử để dễ dàng nhận thấy cấu trúc: \[ x^2 + 2x + 1 - y^2 = (x + 1)^2 - y^2 \] Áp dụng hằng đẳng thức \(a^2 - b^2 = (a - b)(a + b)\): \[ (x + 1)^2 - y^2 = (x + 1 - y)(x + 1 + y) \] c) \(5(x + 3y) - 15x(x + 3y)\) Nhận thấy \(x + 3y\) là nhân tử chung: \[ 5(x + 3y) - 15x(x + 3y) = (x + 3y)(5 - 15x) \] d) \(3x^2 + 9x - 30\) Nhận thấy 3 là nhân tử chung: \[ 3x^2 + 9x - 30 = 3(x^2 + 3x - 10) \] Phân tích \(x^2 + 3x - 10\) thành nhân tử: \[ x^2 + 3x - 10 = (x + 5)(x - 2) \] Do đó: \[ 3(x^2 + 3x - 10) = 3(x + 5)(x - 2) \] e) \(a^2 - 6a - b^2 + 9\) Nhóm các hạng tử để dễ dàng nhận thấy cấu trúc: \[ a^2 - 6a + 9 - b^2 = (a - 3)^2 - b^2 \] Áp dụng hằng đẳng thức \(a^2 - b^2 = (a - b)(a + b)\): \[ (a - 3)^2 - b^2 = (a - 3 - b)(a - 3 + b) \] f) \(x^3 - y^3 - 3x^2 + 3x - 1\) Nhận thấy \(x^3 - y^3\) và nhóm các hạng tử còn lại: \[ x^3 - y^3 - 3x^2 + 3x - 1 = (x^3 - y^3) - (3x^2 - 3x + 1) \] Áp dụng hằng đẳng thức \(a^3 - b^3 = (a - b)(a^2 + ab + b^2)\): \[ x^3 - y^3 = (x - y)(x^2 + xy + y^2) \] Nhận thấy \(3x^2 - 3x + 1\) có thể viết lại: \[ 3x^2 - 3x + 1 = (x - 1)^3 \] Do đó: \[ x^3 - y^3 - 3x^2 + 3x - 1 = (x - y)(x^2 + xy + y^2) - (x - 1)^3 \] Tóm lại, các đa thức đã được phân tích thành nhân tử như sau: a) \(x(x^2 + 4)\) b) \((x + 1 - y)(x + 1 + y)\) c) \((x + 3y)(5 - 15x)\) d) \(3(x + 5)(x - 2)\) e) \((a - 3 - b)(a - 3 + b)\) f) \((x - y)(x^2 + xy + y^2) - (x - 1)^3\) Bài 9: 1) \(4(3x - 1) - 2(5 - 3x) = -12\) Bước 1: Mở ngoặc và nhóm các hạng tử có cùng biến số. \[4 \cdot 3x - 4 \cdot 1 - 2 \cdot 5 + 2 \cdot 3x = -12\] \[12x - 4 - 10 + 6x = -12\] Bước 2: Kết hợp các hạng tử có cùng biến số. \[12x + 6x - 4 - 10 = -12\] \[18x - 14 = -12\] Bước 3: Chuyển các số hạng không chứa biến sang vế phải. \[18x = -12 + 14\] \[18x = 2\] Bước 4: Chia cả hai vế cho 18 để tìm giá trị của \(x\). \[x = \frac{2}{18}\] \[x = \frac{1}{9}\] Vậy \(x = \frac{1}{9}\). 2) \(x(x - 1) - 2(1 - x) = 0\) Bước 1: Mở ngoặc và nhóm các hạng tử có cùng biến số. \[x \cdot x - x \cdot 1 - 2 \cdot 1 + 2 \cdot x = 0\] \[x^2 - x - 2 + 2x = 0\] Bước 2: Kết hợp các hạng tử có cùng biến số. \[x^2 + x - 2 = 0\] Bước 3: Phân tích đa thức thành nhân tử. \[x^2 + x - 2 = (x + 2)(x - 1) = 0\] Bước 4: Giải phương trình tích bằng cách đặt mỗi nhân tử bằng 0. \[x + 2 = 0 \quad \text{hoặc} \quad x - 1 = 0\] \[x = -2 \quad \text{hoặc} \quad x = 1\] Vậy \(x = -2\) hoặc \(x = 1\).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
nghiem-duyanh

3 giờ trước

$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
a) M=x^{2} -4x+5\\
=x^{2} -2.2x+4+1\\
=( x-2)^{2} +1\\
có:\ ( x-2)^{2} \geqslant 0\ với\ mọi\ x\\
\Rightarrow ( x-2)^{2} +1\geqslant 1\\
Hay\ M\geqslant 1\\
\Rightarrow M_{min} =1\ khi\ x=2
\end{array}$

$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
b) N=y^{2} -y-3\\
=y^{2} -2.y.\frac{1}{2} +\left(\frac{1}{2}\right)^{2} -\frac{13}{4}\\
=\left( y-\frac{1}{2}\right)^{2} -\frac{13}{4}\\
có:\ \left( y-\frac{1}{2}\right)^{2} \geqslant 0\ với\ mọi\ x\\
\Rightarrow \left( y-\frac{1}{2}\right)^{2} -\frac{13}{4} \geqslant \frac{-13}{4}\\
Hay\ N\geqslant \frac{-13}{4}\\
\Rightarrow M_{min} =\frac{-13}{4} \ khi\ y=\frac{1}{2}
\end{array}$

$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
d) A=-x^{2} -6x+1\\
=-x^{2} -6x-9+10\\
=-\left( x^{2} +2.x.3+3^{2}\right) +10\\
=-( x+3)^{2} +10\\
có:\ -( x+3)^{2} \leqslant 0\ với\ mọi\ x\\
\Rightarrow -( x+3)^{2} +10\leqslant 10\\
Hay\ A\leqslant 10\\
\Rightarrow M_{max} =10\ khi\ x=-3
\end{array}$

 

 

 

 

 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved