/

/

Tất tần tật về Mệnh đề quan hệ (Relative clause) trong tiếng Anh

Admin FQA

20/12/2022, 09:35

697

Mệnh đề quan hệ (Relative clause) là một phần nội dung quan trọng trong tiếng Anh. Các em không chỉ gặp dạng câu này trong bài thi mà còn ứng dụng rất nhiều trong giao tiếp hàng ngày. Admin sẽ tổng hợp các kiến thức có liên quan đến mệnh đề quan hệ. Tất cả sẽ được hệ thống khoa học và chi tiết trong bài viết dưới đây để các em tham khảo.

Mệnh đề quan hệ (Relative clause) trong tiếng Anh là mệnh đề đứng sau một danh từ với chức năng bổ nghĩa cho chính danh từ trước nó.

Ví dụ:

He is the man that i talked to yesterday (Anh ấy là người đàn ông mà tôi đã nói chuyện ngày hôm qua.

=> mệnh đề quan hệ là “that i talked to yesterday - mà tôi đã nói chuyện ngày hôm qua” là mệnh đề bổ ngữ cho danh từ “the man - người đàn ông” đứng trước nó.

Mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh, S (chủ ngữ) và O (tân ngữ) có thể là đại từ hoặc danh từ của câu. Do đó, mệnh đề quan hệ có thể đứng sau danh S hoặc O. 

  • Cấu trúc câu có mệnh đề quan hệ đứng sau chủ ngữ:

S + (Đại từ quan hệ + S + V + O) + V + O

S + (Đại từ quan hệ/Tính từ quan hệ + V + O) + V + O

 

 

 

 

Ví dụ:

The woman who is working so hard is my sister (Người phụ nữ mà đang làm việc chăm chỉ là chị của tôi)

=> Mệnh đề quan hệ là “who is working so hard” dùng để bổ ngữ cho chủ ngữ “The woman” đừng trước.

  • Cấu trúc câu có mệnh đề quan hệ đứng sau tân ngữ

S + V + O + (Đại từ quan hệ + S + V + O)

S + V + O + (Đại từ quan hệ + V + O)

 

 

 

 

Ví dụ:

I really like the hat which my brother gave me for my 15th birthday (Tôi thực sự thích chiếc mũ mà anh trai tôi tặng cho tôi vào sinh nhật 15 tuổi.

=> Mệnh đề quan hệ “which my brother gave me for my 15th birthday” được dùng để bổ ngữ cho tân ngữ “the hat” đứng trước nó.

Trong tiếng Anh, mệnh đề quan hệ thường dùng với các từ thuộc đại từ quan hệ và mệnh từ quan hệ. Vậy, đó là các từ nào các em biết không? Ms.H đã tổng hợp và gửi chi tiết đến các em như sau:

Các đại từ quan hệ trong mệnh đề quan hệ

Đại từ quan hệ trong Relative clause

Đại từ quan hệCách dùng và cấu trúcVí dụ
Who

Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ. Nó thay thế cho danh từ chỉ người

….. N (person) + WHO + V + O

The person I admire most in school is my best friend, who has good academic results

(Người tôi ngưỡng mộ nhất trong trường là bạn thân của tôi, người mà có kết quả học tập tốt nhất)

Whom

Làm tân ngữ trong mệnh đề quan hệ. Nó dùng thay thế cho danh từ chỉ người.

…..N (person) + WHOM + S + V

Do you know the woman whom my mom is talking to?

(Bạn có biết người phụ nữ mà mẹ tôi đang nói chuyện không?)

Which

Làm tân ngữ hoặc chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ. Nó được dùng để thay thế cho danh từ chỉ vật.

….N (thing) + WHICH + V + O

….N (thing) + WHICH + S + V


 

I really love Vietnam which has a lot of delicious street food.

(Tôi thực sự yêu Việt Nam, cái mà có rất nhiều món ăn đường phố ngon)

That

Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ. That thay thế cho cả danh từ chỉ người lẫn vật.

Các trường hợp đặc biệt dùng That:

  • Đi sau hình thức so sánh nhất
  • Đi sau các từ: The last, only, the first
  • Danh từ đứng trước gồm cả vật và người.
  • Sau các đại từ phủ định, bất định, số lượng: nobody, no one, anyone, nothing, anybody, anything, something, all, somebody, little, any, some, none.

Các trường hợp không dùng That:

  • Mệnh đề quan hệ không xác định
  • Sau giới từ

Hana keeps talking about the film that she saw yesterday

(Hana tiếp tục nói về bộ xem cái mà cô ấy đã đi xem hôm qua)

Whose

Được dùng để chỉ sở hữu của cả người và vật.

…..N (person, thing) + WHOSE + N + V ….

Mr. Holand whose son has received a scholarship is very proud

(Mr. Holand người mà đã có con trai nhận được học bổng đã rất tự hào)

Trạng từ quan hệ trong Relative clause

Trạng từ quan hệCách dùng và cấu trúcVí dụ
When

Được dùng để thay thế cho danh từ chỉ thời gian trong câu (= on / at / in + which).

….N (time) + WHEN + S + V

Tell me the time when we can depart

(Hãy nói cho tôi biết về thời gian khi mà chúng ta có thể khởi hành)

Where

Được dùng thay thế cho danh từ chỉ nơi chốn (= at/ in/ from/ on + which)

….N (place) + Where + S + V

The hotel where we stayed wasn’t very clean

(Khách sạn nơi mà chúng tôi ở không được sạch sẽ lắm)

Why

Được dùng để chỉ lý do và thường thay thế cho the reason, for that reason

…..N (reason) + Why + S + V …

I don’t know the reason why you didn’t go to school

(Tôi không biết lý do tại sao bạn lại không đến trường)

Các loại mệnh đề quan hệ thường gặp

Mệnh đề quan hệ xác định

Mệnh đề quan hệ xác định cung cấp các thông tin quan trọng để xác định danh từ hoặc cụm danh từ đứng trước. Từ đó giúp nó sáng nghĩa để mọi người dễ hiểu hơn. Mệnh đề quan hệ xác định được dùng khi danh từ là danh từ không xác định. Nó thường sẽ không sử dụng dấu phẩy để ngăn cách với mệnh đề chính

Ví dụ:

  • The girl who is wearing a blue dress is my little sister (Cô bé người đang mặc chiếc váy màu xanh là em gái tôi).

Mệnh đề quan hệ không xác định

Mệnh đề quan hệ không xác định cung cấp thông tin cho bỏ ngữ. Khi bỏ mệnh đề quan hệ đi thì người đọc, người nghe vẫn hiểu ý nghĩa của câu. Nó thường được đặt sau dấu phẩy.

Ví dụ:

Bac Kinh, which is the capital of China, has been developing rapidly in recent years (Bắc Kinh, thủ đô của Trung Quốc đã phát triển nhanh chóng trong những năm gần đây).

Cách rút gọn mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh, các bạn hoàn toàn có thể rút gọn mệnh đề quan hệ. Cách rút gọn chi tiết như sau:

Đại từ quan hệ là chủ ngữ trong câu

Khi đại từ quan hệ đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu thì có thể rút gọn câu theo 3 trường hợp sau:

Trường hợp đại từ quan hệ làm chủ ngữVí du

Dùng V_ing: Sử dụng cho mệnh đề quan hệ chủ động

….N + (Đại từ quan hệ) + V + O…

=> …N + V_ing + O….

The man who is standing over there is my father (Người đàn ông đang đứng kia là bố tôi)

=> The man standing over there is my father

Dùng V_ed/P3: Dùng cho mệnh đề quan hệ bị động

….N + (Đại từ quan hệ) + V + O…

=>…N + V_ed/P3 + O….

The book which was bought by my mother is interesting (Cuốn sách được mua bởi mẹ tôi thú vị

=> The book bought by my mother is interesting.

Dùng To_V: Dùng cho mệnh đề quan hệ khi trước đại từ quan hệ là các từ: The only, the last, the first, the second,... hoặc so sánh bậc nhất.

…The only/the last/the first/… + (Đại từ quan hệ) + V + O…

=> The only/the last/the first/… + To_V + O…

John was the last person that got the news (John là người cuối cùng nhận được tin tức)

=> John was the last person to get the news

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đại từ quan hệ là tân ngữ trong câu

Mệnh đề quan hệ có đại từ đóng vai trò làm tân ngữ thì khi rút gọn câu sẽ bỏ đại từ quan hệ đi. Trường hợp có giới từ trước đại từ quan hệ thì đưa về cuộc mệnh đề rút gọn.

S + V + O + (Đại từ quan hệ + S + V + O)

=> S + V + O + S + V + O

 

 

 

 

Ví dụ:

I saw the girl whom my parents talked to yesterday

(Tôi đã nhìn thấy cô gái người mà bố mẹ tôi nói chuyện ngày hôm qua)

=> I saw the girl my parents talked to yesterday

(Tôi đã nhìn thấy cô gái bố mẹ tôi nói chuyện ngày hôm qua)

Để giúp các em có thể nhớ kiến thức về mệnh đề quan hệ, cùng đi vào một số dạng bài tập vận dụng dưới đây:

Bài 1: Khoanh tròn vào mệnh đại từ, trạng ngữ quan hệ đúng với câu đã cho

a, Mr.Linh, …….. is living behind my house, is a teacher

  1. Who  B. Whom  C. What  D. That

b, The man …….. I wanted to see my parents

  1. Where  B. Which C. Who  D. Whom

c, His phone …….. was my friend’s got broken

  1. Whom  B. Which C. Who  D. That

d, The man …….. came here yesterday is my teacher

  1. Whom  B. Who C. What  D. That

e, Her grandfather, …….. is 75, often takes exercise

  1. Who   B. What C. Where  D. Which

=> Đáp án: a - A, b - D, c - D, d - B, e - A

Bài 2: Viết lại câu sử dụng mệnh đề quan hệ

a, The man is his father. You met him last week

=> The man whom you met last week is his father

b, Show me the new shirt. You bought them last week

=> Show me the new shirt which you bought last week

c, I have a sister. Her sister’s name is Lan

=> I have a sister whose name is Lan

d, That is a company. It produces telephones

=> That is a company which produces telephones

e, Linh likes the blue T-shirt. My sister is wearing it

=> Linh likes the blue T-shirt which my sister is wearing

Như vậy, bài viết trên của Admin đã tổng hợp tất tần tật các kiến thức về mệnh đề quan hệ (Relative clause). Các em hãy áp dụng nó cho bài tập của mình và ứng dụng trong giao tiếp hàng ngày nhé!

Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bài viết liên quan
new
Thang điểm IELTS 2024 được tính như thế nào?

Trong bài thi IELTS, các kỹ năng tiếng Anh của bạn được đánh giá dựa trên một thang điểm từ 0 đến 9, trong đó mỗi điểm tương ứng với một trình độ tiếng Anh nhất định.

Admin FQA

23/07/2024

new
Tất tật những điều cần biết về chứng chỉ Vstep

Đa phần người trẻ hiện nay đều hiểu rõ tầm quan trọng của tiếng Anh và luôn cố gắng để nâng cao trình độ sử dụng ngôn ngữ này. Các chứng chỉ, trong đó có VSTEP, chính là “thước đo” về năng lực ngoại ngữ của sinh viên. Nhiều bạn đã nỗ lực không ngừng để đạt được những thành quả mong muốn trong bối cảnh hội nhập. Vậy VSTEP là gì? dành cho đối tượng nào? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé.

Admin FQA

23/07/2024

new
Giá trị nhân văn sâu sắc từ truyện cổ tích "Tấm Cám"

Tấm Cám là một truyện cổ tích quen thuộc trong kho tàng văn học dân gian Việt Nam. Truyện kể về cuộc đời đầy gian truân, thử thách của Tấm, một cô gái hiền lành, chăm chỉ, bị mẹ con dì ghẻ đối xử tàn tệ. Tuy nhiên, nhờ sự giúp đỡ của Bụt và các yếu tố thần kỳ, Tấm đã vượt qua mọi khó khăn và chiến thắng cái ác, được hưởng hạnh phúc viên mãn.

Admin FQA

22/07/2024

new
Hàn Mặc Tử - nhà thơ trữ tình gợi cảm trong đau thương

Hàn Mặc Tử được đánh giá là một trong những nhà thơ lớn nhất của Việt Nam thế kỷ XX. Thơ của ông đã góp phần làm phong phú thêm nền thơ ca hiện đại Việt Nam và có sức ảnh hưởng lớn đến các thế hệ nhà thơ sau này.

Admin FQA

22/07/2024

new
Cụm động từ quen thuộc bắt đầu bằng chữ T mà bạn cần biết

Khám phá các cụm động từ quen thuộc bắt đầu bằng chữ "T" trong tiếng Anh, bao gồm định nghĩa và ví dụ minh họa chi tiết. Bài viết giúp bạn nắm vững và sử dụng các cụm động từ này một cách hiệu quả.

Admin FQA

15/05/2024

new
10 từ điển tiếng Anh online tốt nhất hiện nay

Hiện nay, từ điển online đang trở thành loại từ điển hữu hiệu nhất và được nhiều người sử dụng. Nhưng làm sao để chọn được loại từ điển uy tín? Thì không phải là dễ. Do đó, FQA.vn xin giới thiệu tới các bạn 10 từ điển tiếng Anh online tốt nhất hiện nay ở bài viết dưới đây, nhằm giúp các bạn dễ dàng lựa chọn.

Admin FQA

08/05/2024

Bạn muốn xóa bình luận
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi