Bài 1
Tính diện tích hình tam giác có:
a) Độ dài đáy là 7dm, chiều cao là 5dm.
b) Độ dài đáy là 2m, chiều cao là 15dm.
Phương pháp giải:
Để tính diện tích tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao rồi chia cho 2.
Lời giải chi tiết:
a) Diện tích hình tam giác đó là
7 x 5 : 2 = 17,5 (dm2)
b) Đổi 2m = 20 dm
Diện tích hình tam giác đó là
20 x 15 : 2 = 150 (dm2)
Đáp số: a) 17,5 dm2
b) 150 dm2
Bài 2
Tính diện tích mỗi tam giác sau rồi viết kết quả vào chỗ chấm:
Phương pháp giải:
Để tính diện tích tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao rồi chia cho 2.
Lời giải chi tiết:
Bài 3
Tính diện tích và chu vi của tam giác vuông MNP (có kích thước như hình vẽ):
Phương pháp giải:
- Muốn tính diện tích tam giác vuông ta lấy độ dài hai cạnh góc vuông nhân với nhau (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.
- Chu vi tam giác = Tổng ba cạnh của tam giác
Lời giải chi tiết:
Diện tích hình tam giác vuông MNP là
9 x 12 : 2 = 54 (m2)
Chu vi tam giác MNP là
9 + 12 + 15 = 36 (m)
Đáp số: Diện tích 54 m2
Chu vi 36m
Bài 4
Một mảnh đất hình tam giác có cạnh đáy bằng 34,5m và chiều cao bằng \(\frac{3}{5}\) cạnh đáy. Tính diện tích mảnh đất đó?
Phương pháp giải:
- Chiều cao của tam giác = Độ dài cạnh đáy nhân với \(\frac{3}{5}\)
- Muốn tính diện tích mảnh đất ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao rồi chia cho 2.
Lời giải chi tiết:
Chiều cao của tam giác là
34,5 x \(\frac{3}{5}\)= 20,7 (m)
Diện tích mảnh đất là
34,5 x 20,7 : 2 = 357,075 (m2)
Đáp số: 357,075 m2
Bài 5
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) Trong số 4,758 chữ số 5 có giá trị là ……………………………….
b) Trong số 37, 469 chữ số 7 có giá trị là …………………………….
c) Trong số 64, 318 chữ số 8 có giá trị là …………………………….
Phương pháp giải:
Xác định hàng của mỗi chữ số rồi chỉ ra giá trị của chữ số đó.
Lời giải chi tiết:
a) Trong số 4,758 chữ số 5 có giá trị là 0,05
b) Trong số 37, 469 chữ số 7 có giá trị là 7
c) Trong số 64, 318 chữ số 8 có giá trị là 0,008
Bài 6
Đặt tính rồi tính cho thích hợp
a) 48,32 + 7,8 b) 71 – 25,63 c) 8,6 x 3,4 d) 42,5 : 0,34
..................... .................... .................. .....................
..................... .................... .................. .....................
..................... .................... .................. .....................
Phương pháp giải:
Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
Tính theo thứ tự từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
Bài 7
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:
Tính diện tích tấm bìa hình tam giác có độ dài đáy là 3,7dm và chiều cao 2,5dm.
Đáp số: ...................
Phương pháp giải:
Để tính diện tích tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao rồi chia cho 2.
Lời giải chi tiết:
Diện tích tấm bìa hình tam giác là
3,7 x 2, 5 : 2 = 4,625 (dm2)
Đáp số: 4,625 dm2
Bài 8
Cho hình tam giác MNP, trên NP lấy điểm K sao cho NK = \(\frac{1}{2}\)KP, nối MK (như hình vẽ).
Tính diện tích hình tam giác MNP, biết diện tích tam giác MNK bằng 54 cm2
Lời giải chi tiết:
Kẻ đường cao MH
Vui học
Một cừa hàng trong quý I vừa qua phải đóng thuế 24,6 triệu đồng, bằng 10% tổng số tiền thu nhập được phải đóng thuế. Tính số tiền thu nhập được phải đóng thuế của cừa hàng đó. Trung bình mỗi tháng trong quý I cửa hàng đó phải đóng thuế bao nhiêu nghìn đồng?
Phương pháp giải:
Tổng số tiền thu nhập được phải đóng thuế = Số tiền thuế trong quý I của cửa hàng : 10 x 100
Số tiền thuế mỗi tháng = Số tiền thuế trong quý I phải đóng : 3
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Tiền thuế quý I: 24,6 triệu
Tiền thuế quý I: bằng 10% tổng thu nhập được phải đóng thuế
Tổng thu nhập được phải đóng thuế: ....?
Mỗi tháng của quý I phải đóng thuế: .... đồng?
Bài giải
Số tiền thu nhập được phải đóng thuế của cừa hàng đó là
24,6 : 10 x 100 = 246 (triệu đồng)
Trung bình mỗi tháng trong quý I cửa hàng đó phải đóng thuế số tiền là
24,6 : 3 = 8,2 (triệu đồng)
Đáp số: 246 triệu đồng
8,2 triệu đồng
Tuần 8: So sánh số thập phân
Tuần 27: Quãng đường. Thời gian
LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5
Tuần 13: Chia một số thập phân cho một số tự nhiên. Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,...