Bài 1
1. Choose the correct word (A, B or C) to fill in each blank in the following passage.
(Chọn từ đúng (A, B hoặc C) để điền vào chỗ trống trong đoạn văn dưới đây.)
My school has a number of volunteer activities every summer. The activities include donating books to village children, (1) ______ kids in the neighborhood, teaching English to primary students, reading books or cooking food for the (2) ______Our school staled this programme five years ago. Every student can join one or two activities. In the beginning, we thought about (3) ______we should join in these activities. We then thought about what (4) ______we wanted to do. Those who like reading could choose to collect and donate (5) ______Those who are good at English could (6) ______ primary students. Finally, we signed up for the activities we chose. Our teachers often encourage us to (7) ______committed. They also help us when we need it. We have a lot of fun and learn many things from (8) ______the activities.
1.
A. tutor
B. tutored
C. tutoring
2.
A. rich
B. needy
C. young
3.
A. what
B. when
C. why
4.
A. activities
B. jobs
C. work
5.
A. clothes
B. books
C. vegetables
6.
A. learn
B. talk
C. tutor
7.
A. live
B. stay
C. work
8.
A. doing
B. working
C. playing
Lời giải chi tiết:
1. C
Giải thích:
Trong một câu có nhiều danh động từ để chỉ hoạt động. “include” (bao gồm) sau đó là danh động từ ( V-ing) để kể ra nhiều hoạt động, ta có “donating book” (việc quyên sóp sách), phía sau cũng có các cụm danh động từ: “teaching English” (việc dạy tiếng Anh), “reading books” ( việc đọc sách), “ cooking food” (việc nấu ăn) => từ cần điền vào “tutoring” (việc dạy học)
2. B
Giải thích:
The + tính từ = nhóm người mang tính chất của tính từ
Ví dụ:
the rich: những người giàu có
the young: những người trẻ tuổi
3. C
Giải thích:
What : cái gì
When: khi nào
Why: tại sao
=> In the beginning, we thought about why we should join in these activities.
(Ban đầu, chúng tôi nghĩ về lý do tại sao chúng tôi nên tham gia vào các hoạt động này.)
4. A
Giải thích:
Activities (n): những hoạt động
Jobs (n): những công việc
Work (n): công việc
=> We then thought about what activities we wanted to do
(Sau đó, chúng tôi nghĩ về những hoạt động chúng tôi muốn làm)
5. B
Giải thích:
Clothes (n): quần áo
Books (n): sách
Vegetables (n): rau quả
Có từ “reading” (đọc sách) => books
=> Those who like reading could choose to collect and donate books.
(Những người thích đọc sách có thể chọn sưu tập và tặng sách)
6. C
Giải thích:
Learn (v): học
Talk (v): nói
Tutor (v): dạy kèm
=> Those who are good at English could tutor primary students.
(Ai giỏi tiếng Anh có thể dạy kèm cho học sinh tiểu học.)
7. B
Live (live): sống
Stay (v): ở
Work (v): làm việc
=> Our teachers often encourage us to stay committed.
(Giáo viên của chúng tôi thường khuyến khích chúng tôi tiếp tục cam kết.)
8. A
Do (v): làm
Work (v): làm việc
Play (v): chơi
- cụm từ “ do activities” (làm những hoạt động). Sau giới từ là động từ thêm “-ing” => doing
My school has a number of volunteer activities every summer. The activities include donating books to village children, tutoring kids in the neighbourhood, teaching English to primary students, reading books or cooking food for the needy. Our school staled this programme five years ago. Every student can join one or two activities. In the beginning, we thought about why we should join in these activities. We then thought about what activities we wanted to do. Those who like reading could choose to collect and donate books Those who are good at English could tutor primary students. Finally, we signed up for the activities we chose. Our teachers often encourage us to stay committed. They also help us when we need it. We have a lot of fun and learn many things from doing the activities.
Tạm dịch:
Trường tôi có một số hoạt động tình nguyện vào mỗi mùa hè. Các hoạt động bao gồm quyên góp sách cho trẻ em trong làng, dạy kèm trẻ em trong khu phố, dạy tiếng Anh cho học sinh tiểu học, đọc sách hoặc nấu thức ăn cho người nghèo. Trường chúng tôi đã theo đuổi chương trình này năm năm trước. Mỗi học sinh có thể tham gia một hoặc hai hoạt động. Ban đầu, chúng tôi nghĩ về lý do tại sao chúng tôi nên tham gia vào các hoạt động này. Sau đó, chúng tôi nghĩ về những hoạt động mà chúng tôi muốn thực hiện. Những người thích đọc sách có thể chọn sưu tầm và tặng sách Những người giỏi tiếng Anh có thể dạy kèm cho học sinh tiểu học. Cuối cùng, chúng tôi đã đăng ký các hoạt động mà chúng tôi đã chọn. Giáo viên của chúng tôi thường khuyến khích chúng tôi tiếp tục cam kết. Họ cũng giúp đỡ chúng tôi khi chúng tôi cần. Chúng tôi có rất nhiều niềm vui và học được nhiều điều từ việc thực hiện các hoạt động.
Bài 2 a
2. Read the text and do the exercises.
(Đọc đoạn văn và làm các bài tập.)
People first used the word ‘volunteer’ in 1795, but in England, there were at least 500 volunteer hospitals long before that. The YMCA in London became the first volunteering organization in 1844. It provided help to needy people and held classes to help people develop skills. The Red Cross became the first international charity organization in 1863. Volunteer work is becoming more and more popular in the world. For example, in the USA, about one-fifth of the population does volunteer work. In Europe, thousands of volunteer programmes are run in different countries.
Everyone can do volunteer work to help their community. Volunteer activities include donating food and clothes, joining clean-up projects, tutoring children, protecting wild animals, etc. Volunteers work not for money but to help people in need and to connect with others.
a. Match each word or phrase highlighted in the text with its meaning.
(Nối mỗi từ hoặc cụm từ được bôi đậm trong đoạn văn với nghĩa của nó.)
Lời giải chi tiết:
1. c
needy people = people who need help, poor people
(người nghèo = những người cần giúp đỡ ,những người nghèo)
2. b
charity organization = an organisation for helping people in need
(tổ chức từ thiện = tổ chức giúp đỡ những người gặp khó khăn.)
3. e
Popular = liked or enjoyed by a large number of people
(Phổ biến = được nhiều người thích hoặc thích)
4. d
Community = a group of people living in a place
(Cộng đồng = một nhóm người sống ở một nơi)
5. a
Connect = to link, join things or people together
(Kết nối = liên kết, kết nối mọi thứ hoặc mọi người với nhau)
Bài 2 b
b. Tick (√) T (True) or F (False)
(Tích (√) T (Đúng) hoặc F (Sai))
1. People first used the word ‘volunteer’ in the 18th century.
2. The YMCA held classes that taught people skills.
3. The Red Cross is an American charity organisation.
4. Volunteers work to help and connect with others.
5. One example of volunteer work is donating clothes.
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
1. Người ta sử dụng từ ‘tình nguyện viên’ lần đầu tiên vào thế kỷ 18.
2. YMCA tổ chức các khóa học dạy mọi người các kỹ năng.
3. Hội Chữ thập đỏ là một tổ chức từ thiện của Mỹ.
4.Volunteers làm việc để giúp đỡ và kết nối với những người khác.
5. Một ví dụ về công việc tình nguyện là quyên góp quần áo.
Lời giải chi tiết:
1. T
People first used the word ‘volunteer’ in 1795 = in the 18th century
(Mọi người lần đầu tiên sử dụng từ ‘tình nguyện’ vào năm 1795 = vào thế kỷ 18.)
2. T
The YMCA …….held classes to help people develop skills.
(YMCA ……. Tổ chức các lớp học để giúp mọi người phát triển các kỹ năng.)
3. F
The Red Cross is international charity organization.
(Hội Chữ thập đỏ là tổ chức từ thiện quốc tế.)
4. T
Volunteers work not for money but to help people in need and to connect with others.
(Các tình nguyện viên làm việc không phải vì tiền mà để giúp đỡ những người gặp khó khăn và để kết nối với những người khác.)
5. T
Volunteer activities include donating food and clothes…
(Các hoạt động tình nguyện bao gồm quyên góp thực phẩm và quần áo…)
Bài 3
3. Read the passage and answer the questions by circling A, B or C.
(Đọc đoạn văn và trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn A, B hoặc C.)
Choosing to volunteer takes up some of your time. Some people say that they do not have time to help others, so they don’t volunteer. But scientists say giving time to help others benefits us.
The first benefit of volunteering is that it helps us learn to be flexible. Volunteers have to be ready for changes and stay flexible when solving problems. Second, volunteering can improve our health because it requires us to be active. A report found that Americans who volunteer 100 hours or more a year are the healthiest people in the country. Third, volunteers have opportunities to develop more relationships. They often work in teams, and team members get to know each other and sometimes even become friends. Moreover, volunteers often help needy people, so they may feel thankful for what they have. For these reasons, volunteers are generally positive and are less likely to become depressed.
So if you have not joined a volunteer activity yet, think about it. You are likely to benefit from doing so.
1. What is the main idea of the passage?
A. There are different types of volunteer activities.
B. What to expect when you do volunteer work.
C. There are some good reasons why you should do volunteer work.
2. Which is NOT true about volunteers?
A. They are the strongest and most active.
B. They are flexible thinkers.
C. They are generally more positive.
3. Which is a benefit of doing volunteer work?
A. You will have a happier family.
B. You can have more friends.
C. You will never feel unhappy.
4. Why are volunteers often more positive?
A. They are the healthiest people in the country.
B. They stay active.
C. They often feel they are luckier than others.
5. How many benefits are mentioned in the passage?
A. Two.
B. Three.
C. Four.
6. What is the purpose of the passage?
A. To tell people not to join volunteer activities if they don’t have the time.
B. To encourage people to do some volunteer activities.
C. To explain the steps you should follow when you join volunteer activities.
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
Chọn làm tình nguyện viên sẽ chiếm một ít thời gian của bạn. Một số người nói rằng họ không có thời gian để giúp đỡ người khác, vì vậy họ không tình nguyện. Nhưng các nhà khoa học nói rằng dành thời gian để giúp đỡ người khác có lợi cho chúng ta.
Lợi ích đầu tiên của hoạt động tình nguyện là nó giúp chúng ta học cách linh hoạt. Các tình nguyện viên phải sẵn sàng cho những thay đổi và luôn linh hoạt khi giải quyết vấn đề. Thứ hai, hoạt động tình nguyện có thể cải thiện sức khỏe của chúng ta vì nó đòi hỏi chúng ta phải năng động. Một báo cáo cho thấy những người Mỹ đi tuần 100 giờ trở lên mỗi năm là những người khỏe mạnh nhất trong cả nước. Thứ ba, tình nguyện viên có cơ hội phát triển thêm nhiều mối quan hệ. Họ làm việc theo nhóm và các thành viên trong nhóm hiểu nhau và thậm chí đôi khi trở thành bạn bè. Hơn nữa, các tình nguyện viên thường giúp đỡ những người khó khăn, vì vậy họ có thể cảm thấy biết ơn những gì họ có. Vì những lý do này, các tình nguyện viên thường tích cực và ít có nguy cơ bị trầm cảm hơn.
Vì vậy, nếu bạn chưa tham gia một hoạt động tình nguyện nào, hãy suy nghĩ về nó. Bạn có thể sẽ được lợi khi làm như vậy.
Lời giải chi tiết:
1. C
Ý chính của đoạn văn là gì?
A. Có nhiều loại hoạt động tình nguyện khác nhau.
B. Cái mà bạn mong đợi khi bạn làm công việc tình nguyện.
C. Một số lý do chính đáng tại sao bạn nên làm công việc tình nguyện.
2. A
Điều nào KHÔNG đúng về tình nguyện viên?
A. Họ mạnh nhất và hoạt động tích cực nhất.
B. Họ là những người suy nghĩ linh hoạt.
C. Nhìn chung họ tích cực hơn.
3. B
Lợi ích của việc làm công việc tình nguyện là gì?
A. Bạn sẽ có một gia đình hạnh phúc hơn.
B. Bạn có thể có nhiều bạn bè hơn.
C. Bạn sẽ không bao giờ cảm thấy không hạnh phúc.
4. C
Tại sao các tình nguyện viên lại tích cực hơn?
A. Họ là những người khỏe mạnh nhất trong cả nước.
B. Chúng vẫn hoạt động.
C. Họ thường cảm thấy mình may mắn hơn những người khác.
5. C
Có bao nhiêu lợi ích được đề cập trong đoạn văn?
A. Hai.
B. Ba.
C. Bốn.
6. B
Mục đích của đoạn văn là gì?
A. Bảo mọi người không tham gia các hoạt động tình nguyện nếu họ không có thời gian.
B. Để khuyến khích mọi người thực hiện một số hoạt động tình nguyện.
C. Để giải thích các bước bạn nên làm khi tham gia các hoạt động tình nguyện.
Unit 1. Cultural interests
Unit 2. Family and friends
Chủ đề chung 1. Các cuộc phát kiến địa lí
Unit 4: Health and fitness
Chủ đề 2. Phân tử
Lý thuyết Tiếng Anh Lớp 7
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Right on!
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - English Discovery
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 7
SBT English Discovery Lớp 7
SBT Friends Plus Lớp 7
SBT iLearn Smart World Lớp 7
SBT Right on! Lớp 7
Tiếng Anh - English Discovery Lớp 7
Tiếng Anh - Friends Plus Lớp 7
Tiếng Anh - iLearn Smart World Lớp 7
Tiếng Anh - Right on! Lớp 7
Tiếng Anh - Global Success Lớp 7
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Friends Plus
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Global Success
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - iLearn Smart World