Đề bài
A. Phương trình có một nghiệm
B. Phương trình vô nghiệm
C. Tổng các nghiệm của phương trình là \( - 7\)
D. Các nghiệm của phương trình đều không bé hơn \( - \frac{5}{2}\)
Lời giải chi tiết
Bình phương hai vế của phương trình đã cho, ta có:
\(\begin{array}{l}5{x^2} + 27x + 36 = 4{x^2} + 20x + 25\\ \Rightarrow {x^2} + 7x + 11 = 0\end{array}\)
\( \Rightarrow x = \frac{{ - 7 + \sqrt 5 }}{2}\) hoặc \(x = \frac{{ - 7 - \sqrt 5 }}{2}\)
Thay hai giá trị trên vào phương trình ban đầu ta thấy chỉ có \(x = \frac{{ - 7 + \sqrt 5 }}{2}\) thỏa mãn
Chọn A.
Chương III. Động lực học
Chương 13. Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh
Chủ đề 3: Ngân sách nhà nước và thuế
Chủ đề 2: Xây dựng quan điểm sống
SBT TOÁN TẬP 2 - KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG
Chuyên đề học tập Toán - Cánh diều Lớp 10
Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 10 - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 10 - Chân trời sáng tạo
Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 10 - Cánh diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 10
Chuyên đề học tập Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 10
Chuyên đề học tập Toán - Kết nối tri thức Lớp 10
Lý thuyết Toán Lớp 10
SBT Toán - Cánh Diều Lớp 10
SBT Toán - Kết nối tri thức Lớp 10
SGK Toán - Cánh diều Lớp 10
SGK Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 10
SGK Toán - Kết nối tri thức Lớp 10