Câu 1
Nghe – viết:
Rừng trưa
Rừng khô hiện lên với tất cả vẻ uy nghi tráng lệ của nó. Những thân cây tràm vỏ trắng vươn lên trời, chẳng khác gì những cây nến khổng lồ, đầu lá rủ phất phơ. Tiếng chim không ngớt vang ra, vọng mãi lên trời cao xanh thẳm không cùng.
Theo Đoàn Giỏi
Lời giải chi tiết:
Em chủ động hoàn thành bài tập.
Câu 2
Điền vào chỗ trống từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng chữ d hoặc gi phù hợp với từng bức tranh dưới đây:
Phương pháp giải:
Em quan sát kĩ các bức tranh và điền từ ngữ tương ứng.
Lời giải chi tiết:
Câu 3
Chọn tiếng trong ngoặc đơn rồi điền vào chỗ trống:
a. Dòng sông quê (chong, trong) … vắt
Bóng tre mát (chưa, trưa) … hè
Võng ầu ơ kẽo kẹt
Ngân điệu nhạc (chiều, triều) … quê.
b. Xây nhà trong (kẽ, kẻ) … đá
Kiếm mồi trên cỏ khô
Ngay từ sáng tinh mơ
Chim (đã, đả) … lùng sâu bọ
Có ích dù việc nhỏ
Chim (vẫn, vẩn) … say sưa làm
Tối về xếp mào (ngũ, ngủ) …
Nghe cây rừng râm ran.
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ các từ ngữ trong ngoặc và các đoạn thơ để chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
a. Dòng sông quê trong vắt
Bóng tre mát trưa hè
Võng ầu ơ kẽo kẹt
Ngân điệu nhạc chiều quê.
b. Xây nhà trong kẽ đá
Kiếm mồi trên cỏ khô
Ngay từ sáng tinh mơ
Chim đã lùng sâu bọ
Có ích dù việc nhỏ
Chim vẫn say sưa làm
Tối về xếp mào ngủ
Nghe cây rừng râm ran.
Câu 4
Giải ô chữ sau:
1. Hiện tượng nước rơi từ các đám mây xuống mặt đất.
2. Mọc đằng đông, lặn đằng tây.
3. Chiếu sáng vào ban đêm, có hình dạng thay đổi từ khuyết đến tròn và ngược lại.
4. Vùng đất rộng có nước bao quanh, thường là ở biển.
5. Tiếng nổ rền vang khi trời có dông.
6. Hiện tượng nước dâng cao do mưa lũ gây ra, làm ngập cả một vùng rộng lớn.
Phương pháp giải:
Em quan sát ô chữ và đọc các lời gợi ý để hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
1. MƯA
2. MẶT TRỜI
3. MẶT TRĂNG
4. ĐẢO
5. SẤM
6. LỤT
=> Từ ngữ ở ô màu xanh: Mặt đất
Câu 5
Chọn 2 – 3 sự vật tìm được ở bài tập 4 và đặt câu (theo mẫu)
Ai (cái gì, con gì) | thế nào? |
Mặt trời | đỏ rực như hòn lửa. |
Phương pháp giải:
Em chọn 2 – 3 từ ngữ ở bài tập 4 để đặt câu theo mẫu.
Lời giải chi tiết:
Ai (cái gì, con gì) | thế nào? |
Mưa | rơi tí tách. |
Mặt trăng | tròn vành vạnh. |
Sấm | rền vang. |
Câu 6
Viết 4 – 5 câu về tình cảm của em khi được đi tham quan, du lịch dựa vào gợi ý:
a. Em được đi tham quan, du lịch nhân dịp gì? Với ai?
b. Em biết thêm điều gì trong chuyến đi?
- Cảnh vật
- Con người
c. Em cảm thấy thế nào khi được đi tham quan, du lịch?
Phương pháp giải:
Em dựa vào gợi ý để hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
Vào dịp hè năm ngoái, em được cùng gia đình đi du lịch ở bãi biển Mỹ Khê, Đà Nẵng. Biển Mỹ Khê vô cùng rộng lớn và đẹp, nước biển trong xanh, bãi cát hiền hòa. Người ở nơi đây cũng rất thân thiện, vui vẻ. Em rất vui vì được cùng gia đình đi du lịch. Em mong sẽ được quay trở lại Mỹ Khê một lần nữa cùng với gia đình.
Câu 7
Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ với bạn sau khi đọc một bài văn về thiên nhiên.
PHIẾU ĐỌC SÁCH | ||
Tên bài văn: | ||
Tác giả: | ||
Nội dung bài | Điều đáng nhớ | Việc nên làm |
Phương pháp giải:
Em lựa chọn 1 bài văn về thiên nhiên mà em đã đọc và viết thông tin vào phiếu đọc sách.
Lời giải chi tiết:
PHIẾU ĐỌC SÁCH | ||
Tên bài văn: Kì diệu rừng xanh | ||
Tác giả: Nguyễn Phan Hách | ||
Nội dung bài: vẻ đẹp của cánh rừng | Điều đáng nhớ: cuộc hành trình của tác giả | Việc nên làm: bảo vệ rừng |
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 2
Bài tập cuối tuần 8
Chủ đề. TÌM KIẾM SỰ HỖ TRỢ
Unit 13: At the maths class
Chủ đề: Khám phá bản thân
Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 2
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Việt lớp 2
Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 2
Tiếng Việt - Cánh Diều Lớp 2
Văn mẫu - Kết nối tri thức Lớp 2
Văn mẫu - Chân trời sáng tạo Lớp 2
Văn mẫu - Cánh diều Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Cánh diều Lớp 2
Cùng em học Tiếng Việt Lớp 2