Đề thi
Câu 1. Nhóm A bao gồm các nguyên tố:
A. Nguyên tố s. B. Nguyên tố p.
C. Nguyên tố d và nguyên tố f. D. Nguyên tố s và nguyên tố p.
Câu 2. Cho các nguyên tử : 3Li, 8O, 9F, 11Na. Dãy sắp xếp theo thứ tự bán kính nguyên tử của tăng dần từ trái sang phải của các nguyên tố trên là
A. F, O, Li, Na. B. F, Na, O, Li. C. F, Li, O, Na. D. Li, Na, O, F.
Câu 3. Nguyên tố R có tổng số hạt mang điện và không mang điện là 34. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 hạt. Kí hiệu và vị trí của R trong bảng tuần hoàn là:
A. Ne, chu kì 2, nhóm VIIIA. B. Na, chu kì 3, nhóm IA.
C. Mg, chu kì 3, nhóm IIA. D. F, chu kì 2, nhóm VIIA.
Câu 4. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trong một chu kì, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố biến thiên tuần hoàn.
B. Trong một chu kì, số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố tăng dần.
C. Trong một chu kì, do số proton trong hạt nhân nguyên tử các nguyên tố tăng dần nên khối lượng nguyên tử tăng dần.
D. Trong một chu kì ngắn, số electron hóa trị của nguyên tử các nguyên tố tăng dần.
Câu 5. Trong các mệnh đề sau:
(1) Nhóm B gồm cả các nguyên tố thuộc chu kì nhỏ và chu kì lớn.
(2) Bảng tuần hoàn gồm 4 chu kì và 8 nhóm.
(3) Nhóm A chỉ gồm các nguyên tố thuộc chu kì lớn.
(4) Các nguyên tố nhóm d và f còn được gọi là các nguyên tố kim loại chuyển tiếp.
Số mệnh đề phát biểu đúng là:
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 6. Ba nguyên tố R, Q, T là các nguyên tố thuộc nhóm A và lần lượt đứng liên tiếp cạnh nhau trong cùng một chu kì.
Có các phát biểu sau đây:
(1) Điện tích hạt nhân tăng dần theo thứ tự: R < Q < T.
(2) Bán kính nguyên tử tăng dần theo thứ tự: R < Q < T.
(3) Tính phi kim tăng dần theo thứ tự: R < Q < T.
(4) Khối lượng nguyên tử tăng dần theo thứ tự: R < Q < T.
(5) Hóa trị trong hợp chất với hidro tăng dần theo thứ tự: R < Q < T.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 7. X và Y là hai nguyên tố cùng thuộc một phân nhóm chính thuộc hai chu kì kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn. Tổng số proton trong hạt nhân của hai nguyên tố bằng 58. Số hiệu nguyên tử của X và Y lần lượt là
A. 25, 33. B. 19, 3.9 C. 20, 38. D. 24, 34.
Câu 8. X và Y là hai nguyên tố thuộc hai nhóm A kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn, ở trạng thái đơn chất X và Y phản ứng được với nhau. Tổng số proton trong hạt nhân nguyên tử của X và Y là 23. Biết rằng X đứng sau Y trong bảng tuần hoàn. X là
A. O. B. S. C. Mg. D. P.
Câu 9. Nguyên tử của nguyên tố X khi mất 2 electron lớp ngoài cùng thì tạo thành ion X2+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3p6. Số hiệu nguyên tử X là
A. 18. B. 20. C. 38. D. 40.
Câu 10. Cation X+ và anion Y2- đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn là:
A. X có số thứ tự 19, chu kì 4, nhóm IA; Y có số thứ tự 17, chu kì 3, nhóm VIIA.
B. X có số thứ tự 19, chu kì 4, nhóm IA; Y có số thứ tự 17, chu kì 3, nhóm VIIA.
C. X có số thứ tự 18, chu kì 3, nhóm VIIIA; Y có số thứ tự 17, chu kì 3, nhóm VIIA.
D. X có số thứ tự 18, chu kì 3, nhóm VIIIA; Y có số thứ tự 16, chu kì 3, nhóm VIA.
II. Tự luận
Câu 1: Cấu hình electron của:
- Nguyên tử X: 1s22s22p63s23p64s1;
- Nguyên tử Y: 1s22s22p63s23p4.
(a) Mỗi nguyên tử X và Y chứa bao nhiêu electron?
(b) Hãy cho biết số hiệu nguyên tử của X và Y.
(c) Lớp electron nào trong nguyên tử X và Y có mức năng lượng cao nhất?
(d) Mỗi nguyên tử X và Y có bao nhiêu lớp electron, bao nhiêu phân lớp electron?
(e) X và Y là nguyên tố kim loại, phi kim hay khí hiếm?
Câu 2: Trong tự nhiên, bromine có 2 đồng vị \({}_{35}^{79}Br\) có hàm lượng 50,7% và \({}_{35}^{81}Br\) có hàm lượng 49,3%. Tính nguyên tử khối trung bình của bromine.
Đáp án
Đáp án trắc nghiệm
1D | 2A | 3B | 4D | 5C |
6C | 7A | 8C | 9B | 10B |
Câu 1. Nhóm A bao gồm các nguyên tố:
A. Nguyên tố s. B. Nguyên tố p.
C. Nguyên tố d và nguyên tố f. D. Nguyên tố s và nguyên tố p.
Phương pháp giải
Nhóm A bao gồm các nguyên tố s và nguyên tố p
Lời giải chi tiết
Đáp án D
Câu 2. Cho các nguyên tử : 3Li, 8O, 9F, 11Na. Dãy sắp xếp theo thứ tự bán kính nguyên tử của tăng dần từ trái sang phải của các nguyên tố trên là
A. F, O, Li, Na. B. F, Na, O, Li. C. F, Li, O, Na. D. Li, Na, O, F.
Phương pháp giải
Dựa vào nguyên tắc sắp xếp thứ tự các nguyên tử theo bảng tuần hoàn
Lời giải chi tiết
Đáp án A
Câu 3. Nguyên tố R có tổng số hạt mang điện và không mang điện là 34. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 hạt. Kí hiệu và vị trí của R trong bảng tuần hoàn là:
A. Ne, chu kì 2, nhóm VIIIA. B. Na, chu kì 3, nhóm IA.
C. Mg, chu kì 3, nhóm IIA. D. F, chu kì 2, nhóm VIIA.
Phương pháp giải
(1) P + E + N = 34
(2) P + E = 10 + N
=> P + E = 22 => P = E = 11 (Na)
Lời giải chi tiết
Đáp án B
Câu 4. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trong một chu kì, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố biến thiên tuần hoàn.
B. Trong một chu kì, số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố tăng dần.
C. Trong một chu kì, do số proton trong hạt nhân nguyên tử các nguyên tố tăng dần nên khối lượng nguyên tử tăng dần.
D. Trong một chu kì ngắn, số electron hóa trị của nguyên tử các nguyên tố tăng dần.
Lời giải chi tiết
Đáp án D
Câu 5. Trong các mệnh đề sau:
(1) Nhóm B gồm cả các nguyên tố thuộc chu kì nhỏ và chu kì lớn.
(2) Bảng tuần hoàn gồm 4 chu kì và 8 nhóm.
(3) Nhóm A chỉ gồm các nguyên tố thuộc chu kì lớn.
(4) Các nguyên tố nhóm d và f còn được gọi là các nguyên tố kim loại chuyển tiếp.
Số mệnh đề phát biểu đúng là:
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Phương pháp giải
Dựa vào kiến thức bảng tuần hoàn
Lời giải chi tiết
Đáp án C ( mệnh đề 4 đúng)
Câu 6. Ba nguyên tố R, Q, T là các nguyên tố thuộc nhóm A và lần lượt đứng liên tiếp cạnh nhau trong cùng một chu kì.
Có các phát biểu sau đây:
(1) Điện tích hạt nhân tăng dần theo thứ tự: R < Q < T.
(2) Bán kính nguyên tử tăng dần theo thứ tự: R < Q < T.
(3) Tính phi kim tăng dần theo thứ tự: R < Q < T.
(4) Khối lượng nguyên tử tăng dần theo thứ tự: R < Q < T.
(5) Hóa trị trong hợp chất với hidro tăng dần theo thứ tự: R < Q < T.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Phương pháp giải
Vì R, Q, T là nguyên tố nhóm A liên tiếp nhau trong một chu kì nên
(1) đúng
(2) sai
(3) đúng
(4) đúng
(5) sai
Lời giải chi tiết
Đáp án C
Câu 7. X và Y là hai nguyên tố cùng thuộc một phân nhóm chính thuộc hai chu kì kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn. Tổng số proton trong hạt nhân của hai nguyên tố bằng 58. Số hiệu nguyên tử của X và Y lần lượt là
A. 25, 33. B. 19, 39 C. 20, 38. D. 24, 34.
Phương pháp giải
(1) PX + PY = 58
(2) PY – PX = 8 hoặc PY – PX = 1
Lời giải chi tiết
PX = 25; PY = 33
Đáp án A
Câu 8. X và Y là hai nguyên tố thuộc hai nhóm A kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn, ở trạng thái đơn chất X và Y phản ứng được với nhau. Tổng số proton trong hạt nhân nguyên tử của X và Y là 23. Biết rằng X đứng sau Y trong bảng tuần hoàn. X là
A. O. B. S. C. Mg. D. P.
Phương pháp giải
Phương pháp giải
(1) PX + PY = 23
(2) PY – PX = 1
Lời giải chi tiết
PX = 11; PY = 12 (Mg)
Đáp án C
Câu 9. Nguyên tử của nguyên tố X khi mất 2 electron lớp ngoài cùng thì tạo thành ion X2+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3p6. Số hiệu nguyên tử X là
A. 18. B. 20. C. 38. D. 40.
Phương pháp giải
Để xác định số hiệu nguyên tử X cần trả lại 2 electron
Lời giải chi tiết
Cấu hình electron X: 1s22s22p63s23p64s2
Đáp án B
Câu 10. Cation X+ và anion Y2- đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn là:
A. X có số thứ tự 19, chu kì 4, nhóm IA; Y có số thứ tự 17, chu kì 3, nhóm VIIA.
B. X có số thứ tự 19, chu kì 4, nhóm IA; Y có số thứ tự 17, chu kì 3, nhóm VIIA.
C. X có số thứ tự 18, chu kì 3, nhóm VIIIA; Y có số thứ tự 17, chu kì 3, nhóm VIIA.
D. X có số thứ tự 18, chu kì 3, nhóm VIIIA; Y có số thứ tự 16, chu kì 3, nhóm VIA.
Lời giải chi tiết
X: 1s22s22p63s23p64s1
Y: 1s22s22p63s23p5
Đáp án B
II. Tự luận
Câu 1: Cấu hình electron của:
- Nguyên tử X: 1s22s22p63s23p64s1;
- Nguyên tử Y: 1s22s22p63s23p4.
(a) Mỗi nguyên tử X và Y chứa bao nhiêu electron?
(b) Hãy cho biết số hiệu nguyên tử của X và Y.
(c) Lớp electron nào trong nguyên tử X và Y có mức năng lượng cao nhất?
(d) Mỗi nguyên tử X và Y có bao nhiêu lớp electron, bao nhiêu phân lớp electron?
(e) X và Y là nguyên tố kim loại, phi kim hay khí hiếm?
Lời giải chi tiết
(a) nguyên tử X có chứa: 19 electron; nguyên tử Y có chứa: 16 electron
(b) ZX = 19; ZY = 16
(c) X: lớp thứ 3 có mức năng lượng cao nhất; Y: lớp thứ 3 có mức năng lượng cao nhất
(d) X: có 4 lớp electron, có 2 phân lớp s, p
Y: có 3 lớp electron, có 2 phân lớp s, p
(e) X là kim loại vì có 1 elctron lớp ngoài cùng; Y là phi kim vì có 6 electron lớp ngoài cùng.
Câu 2: Trong tự nhiên, bromine có 2 đồng vị \({}_{35}^{79}Br\) có hàm lượng 50,7% và \({}_{35}^{81}Br\) có hàm lượng 49,3%. Tính nguyên tử khối trung bình của bromine.
Lời giải chi tiết
\(\bar M = \frac{{79.50,7\% + 81.49,3\% }}{{100\% }} = 79,986\)
Unit 2: Adventure
Unit 5: The environment
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 10
Chương 4. Hệ thức lượng trong tam giác
Chương 4. Chu kì tế bào, phân bào và công nghệ tế bào
Chuyên đề học tập Hóa - Chân trời sáng tạo Lớp 10
Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 10 – Cánh diều
Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 10 – Chân trời sáng tạo
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Hóa học lớp 10
Chuyên đề học tập Hóa - Kết nối tri thức Lớp 10
SBT Hóa 10 - Cánh diều Lớp 10
SBT Hóa - Chân trời sáng tạo Lớp 10
SBT Hóa - Kết nối tri thức Lớp 10
SGK Hóa - Cánh diều Lớp 10
SGK Hóa - Chân trời sáng tạo Lớp 10
SGK Hóa - Kết nối tri thức Lớp 10
Chuyên đề học tập Hóa - Cánh diều Lớp 10