THINK!
THINK!
THINK! How many years are there in a century?
How many centuries are there in a millennium?
(SUY NGHĨ! Có bao nhiêu năm trong một thế kỷ?
Có bao nhiêu thế kỷ trong một thiên niên kỷ?)
Lời giải chi tiết:
There are 100 years in a century.
(Có 100 năm trong một thế kỷ.)
There are 10 centuriesin a millennium.
(Có 10 thế kỷ trong một thiên niên kỷ.)
Bài 1
Bài 1
1.Look at A short history of the Millennium and complete the timeline with paragraphs A–E.
(Nhìn vào Tóm tắt Lịch sử của Thiên niên kỷ và hoàn thành dòng thời gian bằng các đoạn A – E.)
A. Writers William Shakespeare andMiguel de Cervantes died on thesame day in England and Spain.
B. In the 1920s, astronomer Edwin Hubblediscovered that there were many galaxiesbeyond the Milky Way.
C. Traders transported 6 million slaves fromAfrica between 1701 and 1800. WilliamWilberforce fought
against slavery.
D. During the Hundred Years War between Franceand England, Joan of Arc (1412–1430) led theFrench army
to great victories.
E. 1325: The Aztecs built Tenochtitlan, which laterbecame Mexico City. Aztec symbols were part o Aztec
culture.
A SHORT HISTORY OF THE MILLENNIUM
In 11th century
About 1000
Viking Leif Erikson visited America five hundred years before Columbus. He called it Vinland.
This is so (1) boring / exciting!
In 12th century
About 1134
The first European universities were in Bologna, Oxford, Parisand Salamanca. Only VIPS and(2) poor / rich
people could study at university.
In 13th century
Between 1206 and 1227, Genghis Khan invaded countries inAsia and Europe and left almost 40
million people (3) dead / alive.
In 14th century
……………………………………………………………………………………………..
This is (4) familiar / uncommon!
In 15th century
……………………………………………………………………………………………..
She’s (5) awful /brave!
In 16th century
1500
Leonardo da Vinciinvented a flying machine.His other inventions included a parachute and a helicopter, but
he couldn’t test them.
This is (6) useful / useless!
In 17th century
……………………………………………………………………………………………..
What do you think of my book?
It’s (7) brilliant / terrible.
In 18th century
……………………………………………………………………………………………..
Slavery is (8) cruel / kind!
In 19th century
Victoria became Queen of theUK in 1837. She ruled for 63 years and seven months. She was very (9)
popular / unpopular.
In 20th century
……………………………………………………………………………………………..
Wow! The universe is (10) enormous / tiny.
Phương pháp giải:
A.Các nhà văn William Shakespeare và Miguel de Cervantes qua đời cùng ngày tại Anh và Tây Ban Nha.
B.Vào những năm 1920, nhà thiên văn học Edwin Hubble đã phát hiện ra rằng có rất nhiều thiên hà nằm
ngoài Dải Ngân hà.
C.Các thương nhân đã vận chuyển 6 triệu nô lệ từ Châu Phi từ năm 1701 đến năm 1800. William Wilberforce
đã chiến đấu chống lại chế độ nô lệ.
D.Trong Chiến tranh Trăm năm giữa Pháp và Anh, Joan of Arc (1412–1430) đã lãnh đạo quân đội Pháp giành
được những chiến thắng to lớn.
E.Năm 1325: Người Aztec xây dựng Tenochtitlan, nơi sau này trở thành Thành phố Mexico. Biểu tượng Aztec
là một phần của nền văn hóa Aztec.
Lời giải chi tiết:
A.in 17th century
Giải thích: William Shakespeare và Miguel de Cervantes đều mất vào ngày 23 tháng 4 năm 1616.
Từ năm 1601 đến 1700 là thế kỷ 17.
B.in 20th century
Giải thích: từ năm 1901 đến 2000 là thế kỷ 20.
C.in 18th century
Giải thích: Từ năm 1701 đến 1800 là thế kỷ 18.
D.the 15th century.
Giải thích: Từ năm 1401 đến 1500 là thế kỷ 15.
E.in 14th century
Giải thích: Từ năm 1301 đến 1400 là thế kỷ 14
A SHORT HISTORY OF THE MILLENNIUM
In 11th century
About 1000
Viking Leif Erikson visitedAmerica five hundred years before Columbus. He called it Vinland.
This is so (1) boring / exciting!
In 12th century
About 1134
The first European universities were in Bologna, Oxford, Parisand Salamanca. Only VIPS and(2) poor / rich
people could study at university.
In 13th century
Between 1206 and1227, Genghis Khan invaded countries inAsia and Europe and left almost 40 million people
(3) dead / alive.
In 14th century
1325: The Aztecs built Tenochtitlan, which later became Mexico City. Aztec symbols were part o Aztec
culture.
This is (4) familiar / uncommon!
In 15th century
During the Hundred Years War between Franceand England, Joan of Arc (1412–1430) led
the French army to great victories.
She’s (5) awful /brave!
In 16th century
1500
Leonardo da Vinci invented a flying machine.His other inventions included a parachute and a helicopter, but
he couldn’t test them.
This is (6) useful / useless!
In 17th century
Writers William Shakespeare andMiguel de Cervantes died on thesame day in England and Spain.
What do you think of my book?
It’s (7) brilliant / terrible.
In 18th century
Traders transported 6 million slaves from Africa between 1701 and 1800. William Wilber force
fought against slavery.
Slavery is (8) cruel / kind!
In 19th century
Victoria became Queen of the UK in 1837. She ruled for 63 years and seven months. She was very (9)
popular / unpopular.
In 20th century
In the 1920s, astronomer Edwin Hubble discovered that there were many galaxies beyond the
Milky Way.
Wow! The universe is (10) enormous / tiny.
Bài 2
Bài 2
2. Complete the short history with the correct blue adjectives. Listen and check.
(Hoàn thành Tóm tắt Lịch sử với các tính từ đúng màu xanh. Nghe và kiểm tra.)
Phương pháp giải:
- boring : tẻ nhạt
- exciting: thú vị
- poor: nghèo
- rich: giàu
- dead: chết
- alive: còn sống
- familiar: quen thuộc
- uncommon: kì lạ
- awful: tệ
- brave: dũng cảm
- useful: hữu ích
- useless: vô ích
- brilliant: tuyệt vời, lỗi lạc
- terrible: kinh khủng
- cruel: độc ác, tàn nhẫn
- kind: tử tế
- popular: nổi tiếng, phổ biến
- unpopular: không phổ biến
- enormous: khổng lồ, to lớn
- tiny: nhỏ
Lời giải chi tiết:
1. exciting | 2. rich | 3. dead | 4.uncommon | 5.brave |
6.useless | 7.brilliant | 8.cruel | 9. popular | 10. enormous |
A SHORT HISTORY OF THE MILLENNIUM
In 11th century
About 1000
Viking Leif Erikson visited America five hundred years before Columbus. He called it Vinland.
This is so exciting!
About 1134
The first European universities were in Bologna, Oxford, Parisand Salamanca. Only VIPS and rich people
could study at university.
In 13th century
Between 1206 and1227, Genghis Khan invaded countries inAsia and Europe and left almost 40 million people
dead.
In 14th century
1325: The Aztecs built Tenochtitlan, which later became Mexico City. Aztec symbols were part o Aztec
culture.
This is uncommon!
In 15th century
During the Hundred Years War between France and England, Joan of Arc (1412–1430) led
the French army to great victories.
She’s brave!
In 16th century
1500
Leonardo da Vinci invented a flying machine.His other inventions included a parachute and a helicopter, but
he couldn’t test them.
This is useless!
In 17th century
Writers William Shakespeare and Miguel de Cervantes died on the same day in England and
Spain.
What do you think of my book?
It’s brilliant.
In 18th century
Traders transported 6 million slaves from Africa between 1701 and 1800. William Wilber force
fought against slavery.
Slavery is cruel!
In 19th century
Victoria became Queen of the UK in 1837. Sheruled for 63 years and seven months. She was very popular.
In 20th century
In the 1920s, astronomer Edwin Hubble discovered that there were many galaxies beyond the
Milky Way.
Wow! The universe is enormous.
Tạm dịch:
TÓM TẮT LỊCH SỬ CỦA THIÊN NIÊN KỶ
Vào thế kỷ 11
Khoảng năm 1000
Leif Erikson người Viking đã đến Châu Mỹ năm trăm năm trước Columbus. Ông ấy gọi nó là Vinland.
Điều này thật thú vị!
Vào thế kỷ 12
Khoảng năm 1134
Các trường đại học châu Âu đầu tiên là ở Bologna, Oxford, Paris và Salamanca. Chỉ có những nhân vật rất
quan trọng và những người giàu có mới có thể học đại học.
Trong thế kỷ 13
Từ năm 1206 đến năm 1227, Thành Cát Tư Hãn xâm lược các nước ở châu Á và châu Âu và khiến gần 40
triệu người thiệt mạng.
Trong thế kỷ 14
1325: Người Aztec xây dựng Tenochtitlan, nơi sau này trở thành Thành phố Mexico. Các biểu tượng Aztec là
một phần của nền văn hóa Aztec.
Điều này là lạ!
Trong thế kỷ 15
Trong Chiến tranh Trăm năm giữa Pháp và Anh, Joan of Arc (1412–1430) đã lãnh đạo quân đội Pháp giành
được những chiến thắng to lớn.
Cô ấy thật dũng cảm!
Vào thế kỷ 16
1500
Leonardo da Vinci đã phát minh ra máy bay. Những phát minh khác của ông bao gồm một chiếc dù và một
chiếc máy bay trực thăng, nhưng ông không thể thử nghiệm chúng.
Điều này thật vô ích!
Vào thế kỷ 17
Nhà văn William Shakespeare và Miguel de Cervantes qua đời cùng ngày tại Anh và Tây Ban Nha.
“Bạn nghĩ gì về cuốn sách của tôi?
Thật tuyệt vời.”
Vào thế kỷ 18
Các thương nhân đã vận chuyển 6 triệu nô lệ từ Châu Phi từ năm 1701 đến năm 1800. William Wilber force
đã chiến đấu chống lại chế độ nô lệ.
Chế độ nô lệ thật tàn nhẫn!
Vào thế kỷ 19
Victoria trở thành Nữ hoàng của Vương quốc Anh vào năm 1837. Bà đã trị vì trong 63 năm và bảy tháng. Bà
ấy rất nổi tiếng.
Trong thế kỷ 20
Vào những năm 1920, nhà thiên văn học Edwin Hubble đã phát hiện ra rằng có rất nhiều thiên hà nằm ngoài
Dải Ngân hà.
‘Ồ! Vũ trụ thật là rộng lớn.’
Bài 3
Bài 3
3.Think of people, places and events that you know in Việt Nam. Use the adjectives from the
short history to describe them.
(Hãy nghĩ về người, địa điểm và sự kiện mà bạn biết ở Việt Nam. Sử dụng các tính từ trong Tóm tắt lịch sử
để mô tả.)
Lời giải chi tiết:
1.VinUni is the most expensive university in Việt Nam with tuition of VND406 million per semester. Only rich
people afford to study here.
(VinUni là trường đại học đắt nhất Việt Nam với học phí 406 triệu đồng / học kỳ. Chỉ những người giàu mới
có đủ khả năng học ở đây.)
2.President Ho Chi Minh is a brilliant communist and the most admired leader of the Vietnamese people.
(Chủ tịch Hồ Chí Minh là người cộng sản lỗi lạc và là lãnh tụ được nhân dân Việt Nam ngưỡng mộ nhất.)
3.In 1978 Pol Pot killed 3,157 people in Ba Chuc (An Giang). This is too cruel!
(Năm 1978 Pol Pot giết 3.157 người ở Ba Chúc (An Giang). Điều này thật quá tàn nhẫn!)
Bài 4
Bài 4
4.Read-People from the past. Find five adjectives from A short history of the Millennium.
(Đọc- Người từ quá khứ. Tìm năm tính từ trong bài Tóm tắt lịch sử thiên niên kỷ).
PEOPLE FROM THE PAST
Short interviews
1 Where do you live?
I live in Tenochtitlan. It's OK here. You can see a lot of familiar symbols on the walls of our temples, our
palaces, and so on. They will tell you about our culture and our way of life. (Aztec)
2 Who do you admire?
I really admire Joan of Arc. She’s just a young girl, but she controls an enormous army. (French soldier)
3 What game or activity do you like?
I’m really into writing plays. It’s very exciting to see actors performing one of my plays. (Shakespeare)
4 What don’t you like?
I really don’t like losing battles. It’s terrible. (Joan of Arc)
5 What’s your favourite invention?
I really love the telescope. It’s a very useful invention. (Edwin Hubble)
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
NGƯỜI TỪ QUÁ KHỨ
Phỏng vấn ngắn
1 Bạn sống ở đâu?
Tôi sống ở Tenochtitlan. Nó ổn ở đây. Bạn có thể thấy rất nhiều biểu tượng quen thuộc trên các bức tường
của các ngôi đền, cung điện của chúng tôi, v.v. Chúng sẽ cho bạn biết về văn hóa và cách sống của chúng
tôi. (Aztec)
2 Bạn ngưỡng mộ ai?
Tôi thực sự ngưỡng mộ Joan of Arc. Cô ấy chỉ là một cô gái trẻ, nhưng cô ấy điều khiển một đội quân khổng
lồ. (Lính Pháp)
3 Bạn thích trò chơi hoặc hoạt động nào?
Tôi thực sự thích viết kịch. Thật thú vị khi thấy các diễn viên biểu diễn một trong những vở kịch của tôi.
(Shakespeare)
4 Bạn không thích điều gì?
Tôi thực sự không thích thua trong các trận chiến. Thật kinh khủng. (Joan of Arc)
5 Phát minh yêu thích của bạn là gì?
Tôi thực sự yêu thích kính thiên văn. Đó là một phát minh rất hữu ích. (Edwin Hubble)
Lời giải chi tiết:
1.familiar
2. enormous
3. exciting
4. terrible
5. useful
Bài 5
Bài 5
5. Watch or listen to the people. Which question from the interview does each person answer?
(Xem hoặc lắng nghe những người này. Mỗi người trả lời câu hỏi nào từ cuộc phỏng vấn?)
Bài 6
Bài 6
6. Watch or listen again and complete the Key Phrases.
(Xem hoặc nghe lại và hoàn thành các Cụm từ khoá.)
KEY PHRASES (Cụm từ khoá) |
Likes and dislikes (Thích và không thích) I really love (1)…………………………… (Tôi thực sự yêu) I really (don’t) like (2)…………………………… (Tôi thực sự (không) thích) I quite like (3)…………………………… (Tôi khá thích) I really admire (4)…………………………… (Tôi thực sự ngưỡng mộ) I’m really into (5)…………………………… (Tôi thực sự thích) It’s OK / exciting / terrible! (Nó ổn / thú vị / kinh khủng!) |
Bài 7
Bài 7
7.USE IT! Read the interview questions again and think of your answers. Then ask your partner.
Use some of the key phrases. Remember to ask ‘Why?’
(THỰC HÀNH! Đọc lại các câu hỏi phỏng vấn và nghĩ về câu trả lời của bạn. Sau đó, hãy hỏi bạn của bạn. Sử
dụng một số cụm từ khoá. Hãy nhớ hỏi "Tại sao?")
Who do you admire?
(Bạn ngưỡng mộ ai?)
I really like Taylor Swift. Her songs are great,and she does good things with her money.
(Tôi thực sự thích Taylor Swift. Các bài hát của cô ấy rất hay, và cô ấy làm những điều tốt đẹp bằng tiền của
mình.)
Lời giải chi tiết:
Student A: Where do you live?
Student B: I live in Vung Tau city. It's exciting here. You can see a lot of beautiful sceneries such as
beaches, mountains, and parks.
Student A: Who do you admire? And why?
Student B: I really admire my mom. She has supported me in many ways. I learnt from her to respect and
love others without considering social ranks.
Student A: What game or activity do you like? And why?
Student B: I’m really into cooking. It’s very exciting to see people eating what I cooked.
Student A: What don’t you like? And the reason?
Student B: I really don’t like going to bed late. It makes me tired.
Student A: What’s your favourite invention?
Student B: I really love my laptop. It’s a very useful for my study.
Tạm dịch:
Học sinh A: Bạn sống ở đâu?
Học sinh B: Tôi sống ở thành phố Vũng Tàu. Ở đây thật thú vị. Bạn có thể nhìn thấy rất nhiều cảnh đẹp như
bãi biển, núi và công viên.
Học sinh A: Bạn ngưỡng mộ ai? Và tại sao?
Học sinh B: Tôi thực sự ngưỡng mộ mẹ tôi. Bà ấy đã hỗ trợ tôi về nhiều mặt. Tôi học được từ bà ấy cách
tôn trọng và yêu thương người khác mà không cần xét đến cấp bậc xã hội.
Học sinh A: Bạn thích trò chơi hoặc hoạt động nào? Và tại sao?
Học sinh B: Tôi thực sự thích nấu ăn. Thật thú vị khi thấy mọi người ăn những món tôi nấu.
Học sinh A: Bạn không thích điều gì? Và lý do?
Học sinh B: Tôi thực sự không thích đi ngủ muộn. Nó khiến tôi mệt mỏi.
Học sinh A: Phát minh yêu thích của bạn là gì?
Học sinh B: Tôi thực sự yêu máy tính xách tay. Nó rất hữu ích cho việc học của tôi.
Finished?
Finished?
Đã kết thúc? Viết về các sự kiện trong lịch sử ở đất nước của bạn.
Finished?Write about events from history in your country.
(Bạn đã hoàn thành? Viết về các sự kiện trong lịch sử ở đất nước của bạn.)
-1887: France imposes a colonial system over Vietnam, calling it French Indochina.
(1887: Pháp áp đặt hệ thống thuộc địa lên Việt Nam, gọi là Đông Dương thuộc Pháp.)
-September 1940: Japanese troops invade French Indochina and occupy Vietnam with little French
resistance.
(Tháng 9/1940: Quân Nhật xâm lược Đông Dương thuộc Pháp và chiếm Việt Nam với sự kháng cự của quân
Pháp.)
-May 1941: Ho Chi Minh and communist colleagues establish the League for the Independence of Vietnam
(Viet Minh).
(Tháng 5 năm 1941: Hồ Chí Minh và những người cộng sản thành lập Liên đoàn vì Việt Nam độc lập (Việt
Minh).)
-August 1945: Japan is defeated by the Allies in World War II. France begins to reassert its authority over
Vietnam.
(Tháng 8/1945: Nhật Bản bị quân Đồng minh đánh bại trong Chiến tranh thế giới thứ hai. Pháp bắt đầu tái
khẳng định quyền lực của mình đối với Việt Nam.)
-September 1945: Ho Chi Minh declares an independent North Vietnam.
(Tháng 9/1945: Hồ Chí Minh tuyên bố miền Bắc Việt Nam độc lập.)
-March-May 1954: French troops are defeated by Viet Minh forces at Dien Bien Phu. The defeat solidifies the
end of French rule in Indochina.
(Tháng 3 - 5/1954: Quân Pháp bị Việt Minh đánh bại tại Điện Biên Phủ. Thất bại củng cố sự chấm dứt thống
trị của Pháp ở Đông Dương.)
Bài 10: Văn bản thông tin
Unit 5: Food and Drink
Chương 4: Góc. Đường thẳng song song
Chủ đề 2. Tổ chức lưu trữ, tìm kiếm và trao đổi thông tin
Chủ đề 9. Cảm ứng ở sinh vật
Lý thuyết Tiếng Anh Lớp 7
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Right on!
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - English Discovery
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 7
SBT English Discovery Lớp 7
SBT Friends Plus Lớp 7
SBT Global Success Lớp 7
SBT iLearn Smart World Lớp 7
SBT Right on! Lớp 7
Tiếng Anh - English Discovery Lớp 7
Tiếng Anh - iLearn Smart World Lớp 7
Tiếng Anh - Right on! Lớp 7
Tiếng Anh - Global Success Lớp 7
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Friends Plus
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Global Success
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - iLearn Smart World