Vocabulary & Grammar - trang 33 - Unit 10 - SBT tiếng Anh 9 mới

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4
Bài 5
Bài 6
Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4
Bài 5
Bài 6

Bài 1

Bài 1

Task 1. Complete the crossword puzzle. 

(Giải ô chữ.)

 Across:

2. An object that moves around a larger object. (9)

3. A piece of rock or other matter from space that has landed on Earth.(9)

4. Astronauts float around in space because of this.(12)

66. The path one object in space takes around another. (5)

7. Having suitable conditions for living. (9)

8. A vehicle that launches into space; it can also be a type of engine. (6)

Down:

1. This creates a temporary weightless environment in an aeroplane for astronaut training. (9, 6)

5.  An orbiting laboratory where NASA conducts experiments as astronauts live and work in space. (3)

Lời giải chi tiết:

Key - Đáp án: 

Bài 2

Bài 2

Task 2. Complete the sentences with the idioms in the box. Some idioms can be used in more than one sentence.

(Hoàn thành các câu sau với các thành ngữ cho trước. Một số thành ngữ có thể sử dụng nhiều lần.)

Idioms: 

- over the moon

- once in a blue moon

- out of this world

- The sky's the limit.

Lời giải chi tiết:

1. You can choose any colours and any materials you like for this painting.    

Đáp án: You can choose any colours and any materials you like for this painting.  The sky's the limit.  

Giải thích:  The sky's the limit

2. She was_____________ because she'd won the scholarship.      

Đáp án:  She was over the moon because she'd won the scholarship. 

Giải thích: over the moon: rất sung sướng, hạnh phúc                 

3. - I've noticed you and Elmer only play football ________ these days?

- That's because we're busy with our astronomy club.

Đáp án:  I've noticed you and Elmer only play football once in a blue moon these days?

Giải thích:  once in a blue moon

4. We had such a good time last summer in Mui Ne. It was a(n) _______holiday!

Đáp án: We had such a good time last summer in Mui Ne. It was a(n) out of this world holiday!

Giải thích: out of this world

5. Now that you've graduated from college, ________!

Đáp án: Now that you've graduated from college, the sky's the limit!

Giải thích: The sky's the limit

6. The cake you brought yesterday was ___________ ! It was so delicious!

Đáp án: The cake you brought yesterday was out of this world ! It was so delicious!

Giải thích: out of this world

Bài 3

Bài 3

Task 3. Choose the best answer using what you have learnt about life aboard the International Space Station (ISS).

(Chọn đáp án đúng dựa vào kiến thức của bạn về cuộc sống ngoài không gian của International Space Station (ISS).)

Lời giải chi tiết:

1. Astronauts wash their hair with (normalshampoo/rinseless shampoo).

Đáp án: Astronauts wash their hair with rinseless shampoo

Giải thích: rinseless shampoo (dầu gội không xả) 

Tạm dịch: Các phi hành gia gội đầu bằng dầu gội không xả

2. Astronauts (always/don't always)float around in their spacecraft.

Đáp án: Astronauts don't always float around in their spacecraft. 

Tạm dịch:  Các phi hành gia không phải lúc nào cũng nổi xung quanh trong tàu vũ trụ của họ.

3. The main work of crew is to(do experiments/listen to music).

Đáp án: The main work of crew is to do experiments

Giải thích: do experiments (làm thí nghiệm) 

Tạm dịch: Công việc chính của phi hành đoàn là làm thí nghiệm

4. The ISS (communicates with/is independent from)a control centre on the ground.

Đáp án:  The ISS communicates with a control centre on the ground.

Giải thích: communicates with (liên lạc với ai) 

Tạm dịch:  ISS liên lạc với một trung tâm điều khiển trên mặt đất.

5. Astronauts eat (fresh/packaged)foods.

Đáp án: Astronauts eat packaged foods.

Giải thích: packaged foods (đồ ăn đóng gói) 

Tạm dịch: Phi hành gia ăn thực phẩm đóng gói.

6. Astronauts (like/are not allowed)to look out of the windows to watch the Earth.

Đáp án: Astronauts like to look out of the windows to watch the Earth.

Giải thích: like (thích)

Tạm dịch: Các phi hành gia thích nhìn ra ngoài cửa sổ để ngắm Trái đất.

Bài 4

Bài 4

Task 4. Change the form of the verbs in brackets to either the past perfect or past simple to passage.

(Hoàn thành đoạn văn sau với dạng quá khứ hoặc quá khứ hoàn thành của động từ.)

Helen Sharman, the first Briton in space (1. be) _____ born on May 30th 1963 in Sheffield,England                  becoming an astronaut, Helen (2. work)________ as a technical engineer for the Mars chocolate company. In 1989, she (3. hear) ________ an advertisement for astronaut on the radio, and (4.apply) ____ for the job. Helen (5. choose)_____ as one of the final four candidates out of over 13,000 other applicants. She (6. send) _____________to the Mir space station in May 1991 for eight days to conduct scientific experiments after she (7. complete) ____ her 18 months of astronaut training Moscow, Russia.

Tạm dịch:

Helen Sharman, người Anh đầu tiên bay vào không gian được sinh vào ngày 30 tháng 5 năm 1963 tại Sheffield, Anh. Trở thành phi hành gia, Helen đã từng làm kỹ sư kỹ thuật cho công ty sô cô la Mars. Năm 1989, cô đã nghe quảng cáo cho phi hành gia trên radio, và đã xin việc. Helen được chọn là một trong bốn ứng cử viên cuối cùng trong hơn 13.000 ứng viên khác. Cô được đưa đến trạm không gian Mir vào tháng 5 năm 1991 trong tám ngày để tiến hành các thí nghiệm khoa học sau khi cô hoàn thành 18 tháng đào tạo phi hành gia ở Moscow, Nga.

Lời giải chi tiết:

Key - Đáp án:

1. was       

Đáp án:  Helen Sharman, the first Briton in space was born on May 30th 1963 in Sheffield,England 

Giải thích: diễn tả hành động đã diễn ra trong quá khứ ==> quá khứ đơn          

2. had worked

Đáp án: Helen had worked as a technical engineer for the Mars chocolate company.

Giải thích: diễn tả sự việc có tính chất kéo dài trong quá khứ ==> quá khứ hoàn thành 

3.heard  

Đáp án: 1989, she heard an advertisement for astronaut on the radio, and applied for the job. 

Giải thích: diễn tả hành động đã diễn ra trong quá khứ ==> quá khứ đơn                    

4. applied

Đáp án: 1989, she heard an advertisement for astronaut on the radio, and applied for the job. 

Giải thích: diễn tả hành động đã diễn ra trong quá khứ ==> quá khứ đơn       

5. was chosen

Đáp án:  Helen was chosen as one of the final four candidates out of over 13,000 other applicants.

Giải thích:      be chosen (được chọn)               

6. was sent

Đáp án:  She was sent to the Mir space station in May 1991

Giải thích: be sent (được gửi đi) 

7. had completed

Đáp án: she had completed her 18 months of astronaut training Moscow, Russia. 

Giải thích: diễn tả sự việc có tính chất kéo dài trong quá khứ ==> quá khứ hoàn thành 

Bài 5

Bài 5

Task 5. Choose the best answer. 

(Chọn đáp án đúng.)

Lời giải chi tiết:

1. The book________ Amelie is reading now is about the Big Bang theory.

A. which              B. who              C. where

Đáp án: The book which Amelie is reading now is about the Big Bang theory.

Giải thích: đằng trước là danh từ chỉ vật ==> which/that

Tạm dịch: Cuốn sách mà Amelie đang đọc bây giờ là học thuyết Big Bang.

2. In winter, many Swedes travel to a country_________ there's a lot of sunshine.

A. which            B. where               C. who

Đáp án: In winter, many Swedes travel to a country where there's a lot of sunshine.

Giải thích: đằng trước là danh từ chỉ nơi chốn ==> where

Tạm dịch:  Vào mùa đông, nhiều người Thụy Điển đi đến một quốc gia nơi đây có rất nhiều ánh nắng mặt trời.

3. This is the space tourism service_______________ is being advertised on our website.

A. that               B.who                 C. when

Đáp án: This is the space tourism service that is being advertised on our website.

Giải thích: đằng trước là danh từ chỉ vật ==> which/that

Tạm dịch:  Đây là dịch vụ du lịch không gian đang được quảng cáo trên trang web của chúng tôi.

4. 'The cinnamon buns my mother makes are the best in the world!’ he said.

A. when             B. that                  C. whose

Đáp án: 'The cinnamon buns that my mother makes are the best in the world!’ he said.

Giải thích:đằng trước là danh từ chỉ vật ==> which/that

Tạm dịch:  "Bánh quế mà mẹ tôi làm là ngon nhất trên thế giới!", anh ấy nói.

5. A spacewalk occurs an astronaut gets out of a vehicle while in space to do science experiments, or conduct repairs.

A. who                B. what                C. when

Đáp án: A spacewalk occurs when an astronaut gets out of a vehicle while in space to do science experiments, or conduct repairs.

Giải thích: nối với mệnh đề chỉ thời gian ==> when 

Tạm dịch:  Một chuyến đi bộ trong không gian đã diễn ra khi một phi hành gia đi ra khỏi xe khi đang ở trong vũ trụ để thực hiện các thí nghiệm khoa học hoặc tiến hành sửa chữa.

6. The dance club__________Mai often goes to will be doing a performance this Christmas.

A. when              B.who                   C. which

Đáp án: The dance club which Mai often goes to will be doing a performance this Christmas.

Giải thích:  đằng trước là danh từ chỉ vật ==> which/that

Tạm dịch: Câu lạc bộ khiêu vũ mà Mai thường tới sẽ biểu diễn vào dịp Giáng sinh này.

Bài 6

Bài 6

Task 6. Combine the two sentences using defining relative clauses.

(Nối hai câu sau, sử dụng mệnh đề quan hệ.)

Lời giải chi tiết:

1. He read the poem to us. The poem has been translated into several languages.

⟶ The poem

Đáp án:The poem (which/that) he read to us has been translated into several languages.

Giải thích: đằng trước là danh từ chỉ vật ==> which/that

Tạm dịch:   Bài thơ anh ấy đọc cho chúng tôi đã được dịch ra nhiều thứ tiếng.

2. What did you do with the money? Your grandparents gave it to you.

⟶ What did you do with the money

Đáp án:What did you do with the money (which/that) your grandparents gave you?

Giải thích: đằng trước là danh từ chỉ vật ==> which/that

Tạm dịch: Bạn đã làm gì với số tiền mà ông bà bạn cho bạn?

3. I used credit card to buy a computer game.The game is called 'Mars Mystique Mission'.

⟶ I used

Đáp án:I used credit card to buy a computer game (which is/that is) called ‘Mars Mystique Mission".

Giải thích: đằng trước là danh từ chỉ vật ==> which/that

Tạm dịch:  Tôi đã sử dụng thẻ tín dụng để mua một trò chơi máy tính (có nghĩa là) được gọi là 'Mars Mystique Mission'.

4. I met the girl in the library. I've told you about this girl.

⟶ I met the girl

Đáp án:I met the girl whom I've told you about in the library.

Giải thích:

Tạm dịch:  Tôi đã gặp cô gái mà tôi đã nói với bạn trong thư viện.

5 They work for a company. The company offers space tourism.

⟶ The company

Đáp án:The company (which/that) they work for offers space tourism.

Giải thích: đằng trước là danh từ chỉ vật ==> which/that

Tạm dịch:  Công ty mà họ làm việc cung cấp dịch vụ du lịch không gian.

6. The couple are from Ireland. The couple have just moved in next door.

⟶ The couple

Đáp án:The couple who have just moved in next door are from Ireland.

Giải thích: đằng trước là danh từ chỉ người ==> who/that

Tạm dịch:  Đôi vợ chồng mới chuyển đến họ đến từ Ireland. 

 

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Báo cáo nội dung câu hỏi
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bạn chắc chắn muốn xóa nội dung này ?

Chương bài liên quan

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved