Bài 1
Bài 1
Task 1. Complete each sentence with a word/phrase from the box. There is one extra word/phrase.
(Hoàn thành các câu sau với một từ/cụm từ đã cho. Có một từ không sử dụng.)
Lời giải chi tiết:
1. lacquerware /ˈlæk.ərweər/ (n) : đồ sơn mài | 3. drum/drʌm/ (n) : trống | 5. conical hats /ˈkɒn.ɪ.kəl/ /hæt/ (n) : nón lá |
2. baskets /baskit/ (n) : giỏ | 4. pottery; /ˈpɒt.ər.i/ (n) : đồ gốm | 6. paintings; /ˈpeɪntɪŋ/ (n): tranh |
1. These products are called lacquerware because they are decoratively covered with lacquer.
Giải thích: Từ cần điền đứng sau động từ be called ==> cần một danh từ
Tạm dịch: Những sản phẩm này được gọi là sơn mài vì chúng được trang trí bằng sơn mài.
2. These baskets are made of thin bamboo strips that are woven together.
Giải thích: Từ cần điền đứng sau These ==> cần một danh từ
Tạm dịch: Những giỏ này được làm bằng các dải tre mỏng được dệt với nhau.
3. To play this drum you should use your hands, not sticks.
Giải thích: Từ cần điền đứng sau this ==> cần một danh từ
Tạm dịch: Để chơi trống này, bạn nên sử dụng tay của bạn, không phải gậy.
4. This vase is a beautiful piece of pottery. It's made from clay dug from our river banks.
Giải thích: Từ cần điền đứng sau a beautiful piece of ==> cần một danh từ
Tạm dịch: Chiếc bình này là một mảnh gốm đẹp. Nó được làm từ đất sét đào từ bờ sông của chúng tôi.
5. Lots of Vietnamese girls like wearing conical hats and ao dai.
Giải thích: Từ cần điền đứng sau động từ wear ==> cần một danh từ
Tạm dịch: Rất nhiều cô gái Việt Nam thích đội nón lá và áo dài.
6. When I go somewhere on holiday, I usually buy paintings as souvenirs because I love works of art.
Giải thích: Từ cần điền đứng sau động từ buy ==> cần một danh từ
Tạm dịch: Khi tôi đi đâu đó vào kỳ nghỉ, tôi thường mua tranh làm quà lưu niệm vì tôi yêu các tác phẩm nghệ thuật.
Bài 2
Bài 2
Task 2. Choose A, B, C, or D to complete each sentence.
(Chọn các đáp án A, B, C hoặc D để hoàn thành mỗi câu sau.)
Lời giải chi tiết:
1. The flower was.......... out of a single piece of valuable wood.
A. carved B. moulded
C cast D. given
Đáp án: The flower was carved out of a single piece of valuable wood.
==> A
Giải thích: Từ cần điền đứng sau động từ to be nên cần điền một đông từ ở dạng phân từ hai
carve out: đục, đẽo từ cái gì
Tạm dịch: Bông hoa được đẽo chỉ từ một mảnh gỗ có giá trị.
2. In this town, they_____ all the frames in steel.
A. make B. have
C. mould D. cast
Đáp án: In this town, they cast all the frames in steel.
==> D
Giải thích: câu còn thiếu động từ chính nên chỗ trống cần một động từ
cast (v) đổ khuôn
Tạm dịch: Trong thị trấn này, họ đổ tất cả khuôn bằng thép.
3. She is skilled at ____ cloth.
A. giving B. weaving
C doing D. carving
Đáp án: She is skilled at weaving cloth.
==> B
Giải thích: be skilled at : giỏi trong việc gì
weave cloth: dệt vải
Tạm dịch: Cô ấy dệt vải rất điêu luyện.
4. If you like, I can_____ flowers on the cushion covers for you.
A. grow B. make
C. embroider D. knit
Đáp án: If you like, I can embroider flowers on the cushion covers for you.
==> C
Giải thích: sau động từ khuyết thiếu Can + V nguyên thể
Embroider(v) : thêu
Tạm dịch: Nếu bạn thích, tôi có thể thêu những bông hoa lên vỏ gối cho bạn.
5. Is it true that you.......... this woollen hat yourself?
A. knitted B. wove
C did D. carved
Đáp án: Is it true that you knitted this woollen hat yourself?
==> A
Giải thích: Sự việc đã xảy ra trong quá khứ ==> quá khứ đơn
knit (v) đan
Tạm dịch: Có phải bạn tự đan chiếc mũ len đó cho mình không?
6. The doll has been.......... out of clay.
A. embroidered B. cast
C. woven D. moulded
Đáp án: The doll has been moulded out of clay.
==> D
Giải thích: ở đây có cấu trúc câu bị động ở thì hiện tại hoàn thành ==> cần điền V p2
mould out of: được làm từ cái gì
Tạm dịch: Con búp bê được làm từ đất sét.
Bài 3
Bài 3
Task 3. Complete the passage by filling each blank with the correct form of the word in brackets.
(Điền vào chỗ trống các từ đã cho để hoàn thành đoạn văn sau.)
Some people ask me if I like living in my hometown. The answer is certainly ‘yes’. The simple reason is that it has lots of (1. interest) _________ places. If you want to widen your knowledge of the past, you can go to the museum. It's a (2. history)_________building, with a big collection of valuable artefacts. There is also a craft village in my hometown. There, the (3. village)____________ make drums. Their drums are not only famous in the (4. local)_______ but also nationwide. You can visit the old workshop, where drums are still made in the traditional way. Some of them are huge! Another (5.attract) _______ in my hometown is the local library. It's an (6. educate) ______ place where anyone can borrow books and take them home to read. Besides, it also has a (7. read) _________ club. I'm one of its members, and we gather once a week to discuss what we've read together. My hometown is also a (8. culture)__________ centre, with many traditional festivals and activities. I love it very much.
Lời giải chi tiết:
Some people ask me if I like living in my hometown. The answer is certainly ‘yes’. The simple reason is that it has lots of (1). interesting places. If you want to widen your knowledge of the past, you can go to the museum. It's a (2). historical building, with a big collection of valuable artefacts. There is also a craft village in my hometown. There, the (3) villagers make drums. Their drums are not only famous in the (4) locality, but also nationwide. You can visit the old workshop, where drums are still made in the traditional way. Some of them are huge! Another (5).attraction in my hometown is the local library. It's an (6). educational place where anyone can borrow books and take them home to read. Besides, it also has a (7). reading club. I'm one of its members, and we gather once a week to discuss what we've read together. My hometown is also a(8). cultural centre, with many traditional festivals and activities. I love it very much.
Giải thích:
1. The simple reason is that it has lots of (1) interesting places.
==> dùng tính từ interesting để bổ nghĩa cho danh từ places
2. It's a (2) historical building, with a big collection of valuable artefacts.
==> dùng tính từ từ historical để bổ nghĩa cho danh từ building hoàn thành cụm danh từ
3. There, the (3) villagers make drums.
==> đằng trước có the nên sau nó phải sử dụng danh từ
4. Their drums are not only famous in the (4) locality, but also nationwide.
==> đằng trước có the nên sau nó sử dụng danh từ
5. Another (5) attraction in my hometown is the local library.
==> đằng trước có another nên sử dụng danh từ số ít ngay sau nó
6. It's an (6) educational place where anyone can borrow books and take them home to read.
==> dùng tính từ educational để bổ nghĩa cho danh từ place hoàn thành cụm danh từ
7. it also has a (7) reading club.
==> đằng trước có a nên sử dụng danh động từ reading
8. My hometown is also a (8) cultural centre, with many traditional festivals and activities.
==> dùng tính từ cultural để bổ nghĩa cho danh từ centre hoàn thành cụm danh từ
Tạm dịch:
Một số người hỏi tôi rằng tôi có thích sống ở quê của mình không. Câu trả lời chắc chắc là “có”. Lý do đơn giản là vì nó có rất nhiều địa điểm thú vị. Nếu bạn muốn mở rộng kiến thức về quá khứ, bạn có thể đến bảo tàng. Đó là một tòa nhà lịch sử, với một bộ sưu tập lớn những cổ vật có giá trị. Có cả một làng nghề thủ công ở quê tôi. Ở đó, dân làng làm những chiếc trống. Trống của họ không chỉ nổi tiếng ở địa phương mà cả trên toàn quốc. Bạn có thể thăm xưởng thủ công cũ, nơi những chiếc trống vẫn được làm ra theo cách truyền thông. Một trong số chúng thật khổng lồ! Một điểm thu hút nữa ở quê tôi là thư viện địa phương. Đó là địa điểm giáo dục nơi mà ai cũng có thể mượn sách và mang về nhà để đọc. Bên cạnh đó, nó cũng có một câu lạc bộ đọc sách. Tôi là một trong số hội viên và chúng tôi họp câu lạc bộ mỗi tuần một lần để thảo luận về những gì chúng tôi đã đọc. Quê tôi cũng là một trung tâm văn hóa, với nhiều lễ hội và hoạt động truyền thống. Tôi rất yêu thích nó.
Bài 4
Bài 4
Task 4. Choose A, B, C, or D to complete the sentences.
(Chọn A, B, C hoặc D để hoàn thành các câu sau)
Lời giải chi tiết:
1. I love going to this place _____ it's the quietest place in the city.
A. so B. though
C. so that D. as
Đáp án: I love going to this place as it's the quietest place in the city.
==> D
Giải thích: Vế 2 là nguyên nhân của vế 1 nên ta dùng "as" (= because: bởi vì)
Tạm dịch: Tôi thích đến nơi này vì đây là nơi yên tĩnh nhất trong thành phố.
2. They keep changing the decoration of the shop_______ they can attract more young people.
A. so that B. because
C. although D when
Đáp án: They keep changing the decoration of the shop so that they can attract more young people.
==> A
Giải thích:
so that (để mà)
although (mặc dù): diễn tả hai vế đối lập
when (khi)
Vì vế 2 chính là nguyên nhân dẫn tới vế 1 nên ta sử dụng "so that"
Tạm dịch: Họ liên tục thay đổi trang trí của cửa hàng để có thể thu hút nhiều người trẻ hơn.
3.________ he's young, she's the most famous artisan in the village.
A. When B. Although
C. Whereas D. In order to
Đáp án: Although she's young, she's the most famous artisan in the village.
==> B
Giải thích: although (mặc dù) ==> diễn tả hai vế đối lập
in order to ==> để mà
Whereas (trong khi)
Tạm dịch: Mặc dù cô ấy còn trẻ nhưng cô ấy là nghệ nhân nổi tiếng nhất trong làng.
4. Do you know who's______ his pottery workshop?
A. bring out B. taking over
C. passing down D. turning down
Đáp án: Do you know who's taking over his pottery workshop?
==> B
Giải thích:
take over :tiếp quản
bring out : phát hành
pass down phân phát
turn down : từ chối
Tạm dịch: Bạn có biết ai đang tiếp quản xưởng gốm của mình?
5. I've_______ the product catalogue and decided to buy this table.
A. found out B. closed down
C. looked through D. lived on
Đáp án: I've looked through the product catalogue and decided to buy this table.
==> C
Giải thích:
find out (khám phá ra)
close down (đóng cửa)
look through (xem qua)
live on (sử dụng)
Tạm dịch: Tôi đã xem qua danh mục sản phẩm và quyết định mua bảng này.
6. This sports centre is so small that it cannot______the demands of local residents.
A. keep up with B. face up to
C. deal about D. setup
Đáp án: This sports centre is so small that it cannot keep up with the demands of local residents.
==> A
Giải thích: keep up with ( bắt kịp)
face up to (chấp nhận)
Tạm dịch: Trung tâm thể thao này nhỏ đến mức không thể theo kịp nhu cầu của người dân địa phương.
Bài 5
Bài 5
Task 5. Make a complex sentence from each pair of sentences. Use the subordinator provided in brackets and make any necessary changes.
(Viết lại thành một câu từ hai câu cho trước. Sử dụng gợi ý đã cho và thay đổi bất cứ gì nếu cần thiết.)
Lời giải chi tiết:
1. There are modern knitting machines. The artisans in my village like using traditional looms( although)
Đáp án: Although there are modern knitting machines, the artisans in my village like using traditional looms.
Giải thích: Sử dụng "although" cho hai vế có tính đối lập
Tạm dịch: Mặc dù có những chiếc máy dệt hiện đại, những thợ thủ công trong làng tôi vẫn thích sử dụng khung cửi truyền thống.
2. Many children like to go to Bat Trang Ceramic village. They can make their own pottery there. (as)
Đáp án: Many children like to go to Bat Trang Ceramic village as they can make their own pottery there.
Giải thích: dùng "as" (bởi vì) khi vế 2 là nguyên nhân của vế 1
Tạm dịch: Nhiều trẻ em thích đến làng gốm Bát Tràng bởi chúng có thể tự làm đồ gốm ở đây.
3. We have to follow more than ten stages. We can make a simple conical hat. (so that)
Đáp án: We have to follow more than ten stages so that we can make their own pottery there.
Giải thích: vì vế 2 chính là nguyên nhân dẫn tới vế 1 nên ta sử dụng so that
Tạm dịch: Chúng tôi phải làm theo nhiều hơn 10 bước để có thể làm được một chiếc nón lá đơn giản.
4. Sinh paintings are special. They are burned after worship. (since)
Đáp án: Sinh painting are special since they are burned after worship.
Giải thích: since = because khi vế 2 là nguyên nhân của vế 1
Tạm dịch: Tranh Sinh rất đặc biệt bởi chúng được đốt ngay sau nghi thức thờ cúng.
5. We'll have to phone you first. Then we'll organise the trip. (before)
Đáp án: We'll have to phone you first before we organise the trip.
Giải thích: Ta có công thức TLĐ before HTĐ
Tạm dịch: Chúng tôi sẽ phải gọi cho bạn trước khi sắp xếp chuyến đi.
6. We were visiting an old building. They were going to a traditional market. (while)
Đáp án: We were visiting an old building while they were going to a traditional market.
Giải thích: Sử dụng công thức QKTD while QKTD ==> diễn tả hai việc đồng thời xảy ra
Tạm dịch: Chúng tôi đang đi thăm một công trình cổ trong khi họ đi đến một chợ truyền thống.
Bài 6
Bài 6
Task 6. Complete each sentence using a verb from A in the correct form and a particle from B. You can use any particle more than once.
(Sử dụng dạng đúng của động từ ở cột A với giới từ ở cột B để hoàn thành các câu sau. Có thể sử dụng bất cứ giới từ nào hơn một lần.)
A | B |
find turn bring close get deal | out down with up |
Lời giải chi tiết:
1. What time does your mother usually get up in the morning?
Giải thích: usually ==> thì hiện tại đơn
Cấu trúc: Wh-qs + do/does + S + v nguyên thể
Tạm dịch: Mẹ bạn thường thức dậy lúc mấy giờ vào buổi sáng?
2. We must find out the train times so that we can take the earliest train to Hai Phong.
Giải thích: động từ khuyết thiếu must + V nguyên thể
Tạm dịch: Chúng tôi phải tìm ra thời gian tàu chạy để có thể bắt chuyến tàu sớm nhất đến Hải Phòng.
3. My favourite writer has brought out another best-seller.
Giải thích: sử dụng thì hiện tại hoàn thành ==> have + V3
Tạm dịch: Tác giả yêu thích của tôi đã cho ra một quyển sách bán chạy nữa.
4. We're dealing with lots of complaints from customers about the quality of these shirts.
Giải thích: một việc đang xảy ra ==> thì hiện tại tiếp diễn
Cấu trúc: S + is/am/are +Ving
Tạm dịch: Chúng tôi đang giải quyết nhiều lời phàn nàn của khách hàng về chất lượng của những chiếc áo này.
5. Why did you close down your workshop? I thought that it was running quite well.
Giải thích: một sự việc đã xảy ra trong quá khứ, dùng thì quá khứ đơn
Cấu trúc: Wh-qs + did + S + V nguyên thể?
Tạm dịch: Tại sao bạn đóng cửa xưởng? Tôi nghĩ rằng nó đang hoạt động khá tốt mà.
6. I had to turn down their invitation to take part in the trip because my father didn't allow me to go.
Giải thích: have to + V nguyên thể (phải làm gì)
Tạm dịch: Tôi phải từ chối lời mời tham gia chuyến đi của họ vì bố tôi không cho phép tôi đi.
Unit 2: Clothing - Quần áo
Đề thi, đề kiểm tra học kì 2 - Địa lí 9
Tác giả - Tác phẩm học kì 1
Đề thi giữa kì 1
Đề thi vào 10 môn Toán Trà Vinh