Bài 1
must-have to
1. Nội dung câu hỏi
Choose the correct option.
1 According to hospital rules, all visitors have to/must leave by 9 p.m.
2 You don't have to/mustn't go to the beach today- you've got sunburn!
3 The doctor says I have to/must start eating more healthily.
4 My dad doesn't have to/mustn't get up early today because it's Sunday.
5 I really have to/must go to the dentist's soon-it's been six months.
6 You've got a nosebleed! Quick-you have to/must put your head back!
7 Mum doesn't have to/mustn't make me a tea with honey-my throat isn't sore anymore.
8 We have to/must keep medicine in the fridge, especially syrups.
9 Jessie doesn't have to/mustn't touch her rash all the time-it will get itchier.
10 I have to/must stay in tonight. I just feel tired.
2. Phương pháp giải
- must + Vo: phải (luật lệ hoặc bản thân mình cho là quan trọng)
- have to: phải (người khác cho là quan trọng)
- mustn’t + Vo: không được
- don’t have to + Vo: không cần
3. Lời giải chi tiết
1 According to hospital rules, all visitors must leave by 9 p.m.
(Theo quy định của bệnh viện, tất cả khách đến thăm phải rời đi trước 9 giờ tối.)
2 You mustn't go to the beach today- you've got sunburn!
(Hôm nay bạn không được đi biển - bạn bị cháy nắng!)
3 The doctor says I have to start eating more healthily.
(Bác sĩ nói rằng tôi phải bắt đầu ăn uống lành mạnh hơn.)
4 My dad doesn't have to get up early today because it's Sunday.
(Bố tôi không phải dậy sớm hôm nay vì hôm nay là Chủ nhật.)
5 I really must go to the dentist's soon-it's been six months.
(Tôi thực sự phải đến nha sĩ sớm - đã sáu tháng rồi.)
6 You've got a nosebleed! Quick-you must put your head back!
(Bạn bị chảy máu mũi! Nhanh lên - bạn phải ngửa đầu ra!)
7 Mum doesn't have to make me a tea with honey-my throat isn't sore anymore.
(Mẹ không phải pha trà mật ong cho tôi - cổ họng tôi không còn đau nữa.)
8 We must keep medicine in the fridge, especially syrups.
(Chúng ta phải giữ thuốc trong tủ lạnh, đặc biệt là xi-rô.)
9 Jessie mustn't touch her rash all the time-it will get itchier.
(Jessie không được chạm vào vết phát ban của mình mọi lúc - nó sẽ càng ngứa hơn.)
10 I must stay in tonight. I just feel tired.
(Tôi phải ở nhà đêm nay. Tôi chỉ cảm thấy mệt mỏi.)
Bài 2
1. Nội dung câu hỏi
Complete the second sentences to express a similar meaning to the given ones. Use the correct forms of must or have to.
1 It's a rule that children be with an adult in the hospital.
Children _________________________________
2 It isn't necessary for you to see a doctor for hay fever.
You _________________________________
3 Nurses are obliged to arrive at work on time.
Nurses _________________________________
4 Going to work with the flu is prohibited.
You _________________________________
5 It's urgent that someone calls an ambulance.
Someone _________________________________
6 It's against the rules for us to talk loudly in this part of the hospital.
We _________________________________
7 My dad thinks it's necessary for me to stay home from school today.
I _________________________________
8 It's absolutely necessary for you to follow the doctor's advice.
You _________________________________
2. Phương pháp giải
- must + Vo: phải (luật lệ hoặc bản thân mình cho là quan trọng)
- have to: phải (người khác cho là quan trọng)
- mustn’t + Vo: không được
- don’t have to + Vo: không cần
3. Lời giải chi tiết
1 It's a rule that children be with an adult in the hospital.
(Quy định là trẻ em phải ở cùng người lớn trong bệnh viện.)
Children must be with an adult in the hospital.
(Trẻ em phải ở cùng với người lớn trong bệnh viện.)
2 It isn't necessary for you to see a doctor for hay fever.
(Bạn không cần thiết phải đi khám bác sĩ khi bị viêm mũi dị ứng.)
You don't have to see a doctor for hay fever.
(Bạn không cần phải gặp bác sĩ khi bị viêm mũi dị ứng.)
3 Nurses are obliged to arrive at work on time.
(Y tá có nghĩa vụ phải đến nơi làm việc đúng giờ.)
Nurses have to arrive at work on time.
(Y tá phải đến nơi làm việc đúng giờ.)
4 Going to work with the flu is prohibited.
(Bị cúm không được đi làm.)
You mustn’t go to work with the flu.
(Bạn không được đi làm khi bị cúm.)
5 It's urgent that someone calls an ambulance.
(Có việc gấp cần gọi xe cấp cứu.)
Someone must call an ambulance.
(Ai đó phải gọi xe cấp cứu.)
6 It's against the rules for us to talk loudly in this part of the hospital.
(Chúng ta nói chuyện to tiếng trong khu vực này của bệnh viện là trái luật.)
We mustn't talk loudly in this part of the hospital.
(Chúng ta không được nói chuyện ồn ào trong khu vực này của bệnh viện.)
7 My dad thinks it's necessary for me to stay home from school today.
(Bố tôi nghĩ hôm nay tôi cần phải nghỉ học ở nhà.)
I have to stay home from school today.
(Hôm nay tôi phải nghỉ học ở nhà.)
8 It's absolutely necessary for you to follow the doctor's advice.
(Bạn nhất thiết phải làm theo lời khuyên của bác sĩ.)
You have to follow the doctor's advice.
(Bạn phải làm theo lời khuyên của bác sĩ.)
Bài 3
should- ought to - had better
1. Nội dung câu hỏi
Choose the option (A, B, C or D) to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following sentences.
1 I think it's best that you avoid playing football because your ankle injury hasn't healed yet.
A You shouldn't play football.
B You had better not play football.
C You don't have to play football.
D You mustn't to play football.
2 It's a good idea for pupils to recover fully before they return to school.
A Pupils ought to recover fully before returning to school.
B Pupils had better recover fully before returning to school.
C Pupils must recover fully before returning to school.
D Pupils have to recover fully before returning to school.
3 You'll catch a cold if you go running in the rain.
a You mustn't go running in the rain.
b You had better not go running in the rain.
c You don't have to go running in the rain.
d You ought to not go running in the rain.
4 You have had that cough for some time and it's getting worse.
a You ought see a doctor.
b You had better see a doctor.
c You should see a doctor.
d You have to see a doctor.
5 It's good advice for teens to eat fast food rarely.
a Teens must eat fast food rarely.
b Teens had better not to eat fast food rarely.
c Teens have to eat fast food rarely.
d Teens should eat fast food rarely.
6 In general, it's best to drink lots of water before exercising.
a You must drink lots of water before exercising.
b You have to drink lots of water before exercising.
c You should drink lots of water before exercising.
d You had better to drink lots of water before exercising.
2. Phương pháp giải
- should / ought to + Vo: nên (Đưa ra lời khuyên chung, nếu không thực hiên cũng không sao)
- had better + Vo: nên (Đưa ra lời khuyên cụ thể cho trường hợp cụ thể)
3. Lời giải chi tiết
1 I think it's best that you avoid playing football because your ankle injury hasn't healed yet.
(Tôi nghĩ tốt nhất là bạn nên tránh chơi bóng đá vì vết thương ở mắt cá chân của bạn vẫn chưa lành.)
A You shouldn't play football.
(Bạn không nên chơi bóng đá.)
B You had better not play football.
(Bạn tốt hơn không nên chơi bóng đá.)
C You don't have to play football.
(Bạn không cần phải chơi bóng đá.)
D You mustn't to play football
(Sai cấu trúc: musn’t + Vo)
=> Chọn B
2 It's a good idea for pupils to recover fully before they return to school.
(Để học sinh hồi phục hoàn toàn trước khi trở lại trường học là một ý kiến hay.)
A Pupils ought to recover fully before returning to school.
(Học sinh nên hồi phục hoàn toàn trước khi trở lại trường học.)
B Pupils had better recover fully before returning to school.
(Học sinh tốt hơn nên hồi phục hoàn toàn trước khi trở lại trường học.)
C Pupils must recover fully before returning to school.
(Học sinh bắt buộc phải hồi phục hoàn toàn trước khi trở lại trường học.)
D Pupils have to recover fully before returning to school.
(Học sinh phải hồi phục hoàn toàn trước khi trở lại trường học.)
=> Chọn A
3 You'll catch a cold if you go running in the rain.
(Bạn sẽ bị cảm lạnh nếu chạy dưới mưa.)
a You mustn't go running in the rain.
(Bạn không được phép chạy dưới trời mưa.)
b You had better not go running in the rain.
(Tốt hơn hết là bạn không nên chạy dưới trời mưa.)
c You don't have to go running in the rain.
(Bạn không cần phải chạy dưới mưa.)
d You ought to not go running in the rain.
(Bạn không nên chạy dưới trời mưa.)
=> Chọn B
4 You have had that cough for some time and it's getting worse.
(Bạn bị ho lâu rồi và càng ngày càng nặng.)
a You ought see a doctor.
(Bạn nên đi khám bác sĩ.)
b You had better see a doctor.
(Bạn nên đi khám bác sĩ.)
c You should see a doctor.
(Bạn nên đi khám bác sĩ.)
d You have to see a doctor.
(Bạn nên đi khám bác sĩ.)
=> Chọn B
5 It's good advice for teens to eat fast food rarely.
(Lời khuyên hữu ích dành cho thanh thiếu niên là hiếm khi ăn đồ ăn nhanh.)
a Teens must eat fast food rarely.
(Thanh thiếu niên phải hiếm ăn đồ ăn nhanh.)
b Teens had better not to eat fast food rarely.
(Thanh thiếu niên tốt hơn hết là không nên ăn đồ ăn nhanh.)
c Teens have to eat fast food rarely.
(Thanh thiếu niên hiếm khi phải ăn thức ăn nhanh.)
d Teens should eat fast food rarely.
(Thanh thiếu niên nên hiếm khi ăn thức ăn nhanh.)
=> Chọn D
6 In general, it's best to drink lots of water before exercising.
(Nói chung, uống nhiều nước trước khi tập thể dục là tốt nhất.)
a You must drink lots of water before exercising.
(Bạn bắt buộc phải uống nhiều nước trước khi tập thể dục.)
b You have to drink lots of water before exercising.
(Bạn phải uống nhiều nước trước khi tập thể dục.)
c You should drink lots of water before exercising.
(Bạn nên uống nhiều nước trước khi tập thể dục.)
d You had better to drink lots of water before exercising.
(Sai cấu trúc “had better” + Vo)
=> Chọn C
Bài 4
1. Nội dung câu hỏi
Rewrite the second sentence so that it has the same meaning to the first one. Use the word(s) in brackets.
1 Don't ignore that toothache, Tom. It's really bad. (HAD BETTER)
_________________________________________
2 It's not necessary for you to see the doctor. You can use lá lot to help you. (HAVE TO)
_________________________________________
3 It's against the rules for students to come to school when they have the flu. (MUST)
_________________________________________
4 It's a good idea for Jack to put some ginger in Grandma’s tea. (OUGHT TO)
_________________________________________
2. Phương pháp giải
had better + Vo: nên
have to + Vo: phải
must + Vo: phải
ought to + Vo: nên
3. Lời giải chi tiết
1 Don't ignore that toothache, Tom. It's really bad. (HAD BETTER)
(Đừng bỏ qua cơn đau răng đó, Tom. Nó thực sự tồi tệ.)
You had better not ignore that toothache, Tom.
(Bạn không nên bỏ qua cơn đau răng đó, Tom.)
2 It's not necessary for you to see the doctor. You can use lá lốt to help you. (HAVE TO)
(Bạn không cần thiết phải gặp bác sĩ. Bạn có thể sử dụng lá lốt để giúp bạn.)
You don't have to see the doctor. You can use lá lốt to help you.
(Bạn không cần phải gặp bác sĩ. Bạn có thể sử dụng lá lốt để giúp bạn.)
3 It's against the rules for students to come to school when they have the flu. (MUST)
(Học sinh bị cúm mà đến trường là trái quy định.)
Students must not come to school when they have the flu.
(Học sinh không được đến trường khi bị cúm.)
4 It's a good idea for Jack to put some ginger in Grandma’s tea. (OUGHT TO)
(Jack cho một ít gừng vào trà của bà là một ý kiến hay.)
Jack ought to put some ginger in Grandma’s tea.
(Jack nên bỏ một ít gừng vào trà của bà.)
Bài 1. Bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Tổng hợp từ vựng lớp 11 (Vocabulary) - Tất cả các Unit SGK Tiếng Anh 11 thí điểm
Unit 2: Get well
Chuyên đề 3: Danh nhân trong lịch sử Việt Nam
Unit 9: Good citizens
SBT Tiếng Anh Lớp 11 mới
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 11 mới
SHS Tiếng Anh 11 - Explore New Worlds
SBT Tiếng Anh 11 - Explore New Worlds
SBT Tiếng Anh 11 - i-Learn Smart World
SHS Tiếng Anh 11 - English Discovery
SBT Tiếng Anh 11 - Global Success
SHS Tiếng Anh 11 - Bright
SBT Tiếng Anh 11 - Friends Global
SHS Tiếng Anh 11 - i-Learn Smart World
SHS Tiếng Anh 11 - Global Success
SHS Tiếng Anh 11 - Friends Global
SBT Tiếng Anh 11 - English Discovery
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 11
Tổng hợp Lí thuyết Tiếng Anh 11
SGK Tiếng Anh Lớp 11 mới
SGK Tiếng Anh Lớp 11