A. Pronunciation Bài 1
1. Mark the sentence stress (') on the words. Then say the sentences aloud.
(Đánh dấu trọng âm câu (') vào những từ. Sau đó đọc lớn tiếng những câu này.) KEY:
1. ‘How do you ‘practise ‘reading? I ‘read ‘English ‘comic ‘books.
(Bạn luyện đọc thế nào? Tớ đọc truyện tranh tiếng Anh.)
2.‘How do you ‘practise ‘listening? I ‘watch ‘English car’toons on ‘TV.
(Bạn luyện nghe thế nào? Tớ xem hoạt hình tiếng Anh trên ti-vi.)
3. ‘Why do you ‘learn ‘English? Because I ‘want to ‘sing ‘English ‘songs.
(Tại sao bạn học tiếng Anh? Vì tớ muốn hát những bài hát tiếng Anh.)
4. ‘Why do you ‘learn ‘English? ‘Because I ‘want to ‘read ‘English ‘comic ‘books.
(Tại sao bạn học tiếng Anh? Vì tớ muốn đọc truyện tranh tiếng Anh.)
2. Read and complete. Then say aloud.
( Đọc và hoàn thành. Sau đó nói lớn tiếng) KEY:
1. Practise, speak
A: Bạn thực hành nói Tiếng Anh như thế nào?
B: Tớ nói Tiếng Anh với những người bạn của tớ hàng ngày.
2. How, write
A: Bạn học từ vựng Tiếng Anh như thế nào?
B: Tớ viết những từ mới và đọc chúng lớn tiếng.
3. Because
Tớ học Tiếng Anh bởi vì tớ muốn nói chuyện với những người bạn nước ngoài của tớ.
B. VOCABULARY- Từ vựng
1. Label the pictures
( Dán nhãn cho những bức tranh)KEY:
1 listen [nghe]
2 read [ đọc]
3 write [viết]
4 sing [hát]
5 play [chơi]
2. Look and write
( Nhìn và viết)KEY:
1 poin and say [ chỉ và nói]
2 talk [nói chuyện]
3 listen and tick [nghe và tích]
4 write [viết]
5 play [chơi]
6 sing [hát]
C. SENTENCE PATTERNS ( Cặp câu)
1. Read and match ( Đọc và nối câu) KEY:
1c
Bạn luyện nghe như thế nào? Tớ xem những phim hoạt hình bằng Tiếng Anh trên ti vi.
2d
Bạn luyện viết như thế nào? Tớ viết email cho những người bạn của tớ hàng ngày.
3b
Bạn học từ vựng như thế nào? Tớ viết những từ mới và học nghĩa của chúng trong câu.
4e
Bạn luyện đọc như thế nào? Tớ thường xuyên đọc những câu chuyện ngắn bằng Tiếng Anh.
5a
Vì sao bạn học Tiếng Anh? Bởi vì tớ muốn nói chuyện với những người bạn nước ngoài của tớ.
2. Read and complete. (Đọc và hoàn thành) KEY:
1d 2c 3a 4e 5b
Nam: Môn học nào bạn thích hơn: Tiếng Anh, Khoa học hay toán?
Mai: Tớ thích Tiếng Anh nhất.
Nam: Bạn học Tiếng Anh thường xuyên như thế nào?
Mai:4 lần một tuần.
Nam: Bạn luyện nói như thế nào?
Mai: Bằng cách nói chuyện với những người bạn nước ngoài của tớ.
Nam: Bạn học từ vựng như thế nào?
Mai: Tớ viết những từ mới vào cuốn sổ của tớ và đặt câu với chúng.
Nam: Tại sao bạn lại học Tiếng Anh thế?
Mai: Bởi vì tớ muốn xem phim hoạt hình bằng Tiếng Anh trên ti vi.
Nam: Tớ có thể thấy được điều ấy.
D. SPEAKING- nói
1. Read and reply ( Đọc và đáp lại)a Bạn luyện nghe như thế nào?
b Bạn học ngữ pháp như thế nào?
c Tại sao bạn lại học Tiếng Anh thế?
2. Ask and answer the questions above.
(Hỏi và trả lời những câu hỏi trên)
E. READING - đọc
1. Read and tick Yes (Y) or No (N)
( Đọc và tích CÓ (Y) hoặc KHÔNG (N) ) Hoa: Trong số tất cả các môn học ở trường, tớ thích môn Tiếng Anh nhất. Tớ thích môn đó vì tớ có thể sử dụng nó để nói chuyện với Tôm và Linda. Tớ có thể nói Tiếng Anh trôi chảy và những người bạn nước ngoài của tớ có thể hiểu được tớ. Tớ yêu thích âm nhạc và tớ học Tiếng Anh bằng việc hát các bài hát bằng Tiếng Anh. Tớ hy vọng rằng tớ sẽ trở thành một cô giáo Tiếng Anh.
Quân: Môn học yêu thích của tớ là Tiếng Anh. Tớ tập nghe Tiếng Anh bằng việc xem hoạt hình Tiếng Anh trên ti vi hằng ngày. Tớ học đọc Tiếng Anh bằng việc đọc các câu chuyện ngắn bằng tiếng Anh. Tớ viết emails cho bạn tớ là Akiko mỗi tối. Tớ học Tiếng Anh là bởi vì tớ sẽ cần nó cho công việc của mình. Tớ muốn trở thành một hướng dẫn viên du lịch.
KEY:
1 Y Hoa có thể nói chuyện với Tôm và Linda bằng Tiếng Anh.
2 N Thật là khó để Tôm và Linda có thể hiểu được Hoa.
3 Y Quân thích Tiếng Anh nhất.
4 N Cậu ấy luyện đọc truyện tranh Tiếng Anh mỗi tối.
5 Y Hoa và Quân cần tiếng Anh cho công việc của họ trong tương lai.
2. Read again and write answers ( Đọc lại và viết câu trả lời) KEY:
1. Yes, she can.
Hoa có thể nói Tiếng Anh được không? Có, bạn ấy có thể.
2. She learns English by singing English songs.
Bạn ấy đã học tiếng Anh như thế nào? Bạn ấy đã học Tiếng Anh bằng việc hát các bài hát Tiếng Anh.
3. He practices listening by watching English cartoons on TV everyday.
Quân đã luyện nghe Tiếng Anh như thế nào? Cậu ấy luyện nghe bằng việc xem những bộ phim hoạt hình Tiếng Anh trên tivi hằng ngày.
4. He writes emails to Akiko every evening.
Cậu ấy đã viết emails cho ai vào mỗi tối? Cậu ấy đã viết emails cho Akiko mỗi tối.
5. He wants to be a travel guide.
Cậu ấy muốn trở thành ai? Cậu ấy muốn trở thành một hướng dẫn viên du lịch.
F. WRITING - Viết
1. Look and write ( Nhìn và viết)KEY:
1. watching English cartoons (on TV)
Mai luyện nghe bằng việc xem những bộ phim hoạt hình Tiếng Anh ( trên tivi)
2. reading English (comics) books
Nam học đọc Tiếng Anh bằng việc đọc những quyển sách/truyện tranh Tiếng Anh.
3. writing emails ( to his friend Tony)
Quân học viết bằng việc viết emails ( cho bạn của cậu ấy là Tony)
4. an English teacher
Hoa học Tiếng Anh bởi vì bạn ấy muốn trở thành một cô giáo Tiếng Anh.
2.Write about how and why you learn English
( Viết về việc bạn học Tiếng Anh như thế nào và tại sao lại học Tiếng Anh) KEY:
My name is Phuong.
I like singing.
I practise speaking by talking with my father in English.
I practise reading by reading stories in English.
I learn vocabulary through songs and stories in English.
I learn English because I need English for my job in future.
I want to be an English teacher.
Tên tớ là Giang.
Tớ thích ca hát.
Tớ luyện nói bằng cách nói chuyện với bố tớ bằng tiếng Anh.
Tớ luyện đọc bằng cách đọc các truyện bằng tiếng Anh.
Tớ học từ vựng qua các bài hát và truyện tiếng Anh.
Tớ học Tiếng Anh bởi vì tớ cần tiếng Anh cho công việc tương lai.
Tớ muốn trở thành một giáo viên dạy tiếng Anh.
Lời giải chi tiết:
1. ‘How do you ‘practise ‘reading? I ‘read ‘English ‘comic ‘books.
(Bạn luyện đọc thế nào? Tớ đọc truyện tranh tiếng Anh.)
2.‘How do you ‘practise ‘listening? I ‘watch ‘English car’toons on ‘TV.
(Bạn luyện nghe thế nào? Tớ xem hoạt hình tiếng Anh trên ti-vi.)
3. ‘Why do you ‘learn ‘English? Because I ‘want to ‘sing ‘English ‘songs.
(Tại sao bạn học tiếng Anh? Vì tớ muốn hát những bài hát tiếng Anh.)
4. ‘Why do you ‘learn ‘English? ‘Because I ‘want to ‘read ‘English ‘comic ‘books.
(Tại sao bạn học tiếng Anh? Vì tớ muốn đọc truyện tranh tiếng Anh.)
A. Pronunciation Bài 2
2. Read and complete. Then say aloud.
(Đọc và hoàn thành. Sau đó đọc to.) Lời giải chi tiết:
1. practise, speak | 2. How, write | 3. because |
1. A: How do you practise speaking English? (Bạn luyện nói tiếng Anh như thế nào?)
B: I speak English with my friends every day. (Tớ nói tiếng Anh với các bạn của mình mỗi ngày.)
2. A: How do you learn English vocabulary? (Bạn học từ mới tiếng Anh như thế nào?)
B: I write new words and read them aloud. (Tớ viết chúng ra và đọc to.)
3. I learn English because I want to talk with my foreign friends.
(Tớ học tiếng Anh bới vì tớ muốn nói chuyện với những người bạn nước ngoài của tớ.)
B. Vocabulary Bài 1
1. Label the pictures. (Dán nhãn cho những bức tranh.)Lời giải chi tiết:
1. listen: nghe
2. read: đọc
3. write: viết
4. sing: hát
5. play: chơi
Câu 4
2. Look and write.
(Nhìn và viết.) Lời giải chi tiết:
1. poin and say: chỉ và nói
2. talk: nói chuyện
3. listen and tick: nghe và đánh dấu tích
4. write: viết
5. play: chơi
6. sing: hát
C. Sentence patterns Bài 1
1. Read and match.
(Đọc và nối.)Lời giải chi tiết:
1 - d | 2 - a | 3 - b | 4 - e | 5 - c |
1 – d
How do you practise listening? (Bạn luyện nghe như thế nào?)
I watch English cartoons on TV. (Tớ xem những phim hoạt hình bằng Tiếng Anh trên ti vi.)
2 – a
How do you practise writing? (Bạn luyện viết như thế nào?)
I write emails to my friends every day. (Tớ viết thư điện tử cho các bạn của mình mỗi ngày.)
3 – b
How do you learn vocabulary? (Bạn học từ vựng như thế nào?)
I write new words and learn their meaning s in sentences. (Tớ viết những từ mới và học nghĩa của chúng trong câu.)
4 – e
How do you practise reading? (Bạn luyện đọc như thế nào?)
I usually read English short stories. (Tớ thường xuyên đọc những câu chuyện ngắn bằng Tiếng Anh.)
5 – c
Why do you learn English? (Vì sao bạn học Tiếng Anh?)
Because I want to talk with my foreign friends. (Bởi vì tớ muốn nói chuyện với những người bạn nước ngoài của tớ.)
C. Bài 2
2. Read and complete.
(Đọc và hoàn thành.)Lời giải chi tiết:
1 – d 2 – c 3 – a 4 – e 5 – b
Nam: Which do you prefer, English, Science or Math? (Bạn thích môn nào nhất, tiếng Anh, Khoa học hay Toán?) Mai: I like English best. (Tớ thích Tiếng Anh nhất.)
Nam: How often do you have English? (Bạn học Tiếng Anh thường xuyên như thế nào?)
Mai: Four times a week. (4 lần một tuần.)
Nam: How do you practise speaking? (Bạn luyện nói như thế nào?)
Mai: By talking with my foreign friends. (Bằng cách nói chuyện với những người bạn nước ngoài của tớ.)
Nam: How do you learn vocabulary? (Bạn học từ vựng như thế nào?)
Mai: I write new words in my notebook and make sentences with them. (Tớ viết những từ mới vào cuốn sổ của tớ và đặt câu với chúng.)
Nam: Why do you learn English? (Tại sao bạn lại học Tiếng Anh thế?)
Mai: Because I want to watch English cartoons on TV. (Bởi vì tớ muốn xem phim hoạt hình bằng Tiếng Anh trên ti vi.)
Nam: I can see that. (Tớ có thể thấy điều đó.)
D. Speaking Bài 1
1. Read and reply.
(Đọc và đáp lại.)Lời giải chi tiết:
a. How do you practise listening to English? (Bạn luyện nghe tiếng Anh như thế nào?)
I listen to English short story on radio. (Tớ nghe những câu chuyện ngắn bằng tiếng Anh trên đài.)
b. How do you learn grammar? (Bạn học ngữ pháp như thế nào?)
I do grammar exercises. (Tớ làm các bài tập ngữ pháp.)
c. Why do you learn English? (Tại sao bạn lại học tiếng Anh?)
Because I want to study abroad. (Bởi vì tớ muốn đi du học .)
D. Speaking Bài 2
2. Ask and answer the questions above.
(Hỏi và trả lời những câu hỏi trên.)
E. Reading Bài 1
1. Read and tick Yes (Y) or No (N)
(Đọc và tích Có (Y) hoặc Không (N))
Hoa
Of all the school subjects, I like English best. I like it because I can use it to talk with Tom and Linda. I can speak English fluently and my foreign friends can understand me. I love music and I learn English by singing English songs. I hope that I will become an English teacher.
Quan
My favourite subject is English. I practise listening by watching English cartoons on TV every day. I learn to read by reading English short stories. I write emails to my friend Akiko every evening. I learn English because I will need it for my job. I want to be a travel guide.
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
Hoa: Trong số tất cả các môn học ở trường, tớ thích môn Tiếng Anh nhất. Tớ thích môn đó vì tớ có thể sử dụng nó để nói chuyện với Tôm và Linda. Tớ có thể nói Tiếng Anh trôi chảy và những người bạn nước ngoài của tớ có thể hiểu được tớ. Tớ yêu thích âm nhạc và tớ học Tiếng Anh bằng việc hát các bài hát bằng Tiếng Anh. Tớ hy vọng rằng tớ sẽ trở thành một cô giáo Tiếng Anh.
Quân: Môn học yêu thích của tớ là Tiếng Anh. Tớ tập nghe Tiếng Anh bằng việc xem hoạt hình Tiếng Anh trên ti vi hằng ngày. Tớ học đọc Tiếng Anh bằng việc đọc các câu chuyện ngắn bằng tiếng Anh. Tớ viết emails cho bạn tớ là Akiko mỗi tối. Tớ học Tiếng Anh là bởi vì tớ sẽ cần nó cho công việc của mình. Tớ muốn trở thành một hướng dẫn viên du lịch.
1. Hoa có thể nói chuyện với Tom và Linda bằng tiếng Anh.
2. Rất khó để Tom và Linda có thể hiểu Hoa.
3. Quân thích môn tiếng Anh nhất.
4. Cậu ấy luyện đọc truyện tranh tiếng Anh mỗi tối.4. Hoa và Quân cần tiếng Anh cho công việc của họ trong tương lai.
Lời giải chi tiết:
1. Y 2. N 3. Y 4. N 5. Y
E. Reading Bài 2
2. Read again and write answers.
(Đọc lại và viết câu trả lời.)
1. Can Hoa speak English?
2. How does she learn English?
3. How does Quan practise listening?
4. Who does he write emails to every evening?
5. What does he want to be?
Lời giải chi tiết:
1. Can Hoa speak English? (Hoa có thể nói Tiếng Anh được không?)
Yes, she can. (Có, bạn ấy có thể.)
2. How does she learn English? (Cô ấy học tiếng Anh như thế nào?)
She learns English by singing English songs. (Cô ấy học tiếng Anh bằng cách hát những bài hát tiếng Anh.)
3. How does Quan practise listening? (Quân luyện nghe như thế nào?)
He practices listening by watching English cartoons on TV everyday. (Cậu ấy luyện nghe bằng cách xem phim hoạt hình tiếng Anh trên TV mỗi ngày.)
4. Who does he write emails to every evening? (Cậu ấy viết thư điện tử cho ai vào mỗi tối?)
He writes emails to Akiko every evening. (Cậu ấy viết thư diện tử cho Akiko vào mỗi tối.)
5. What does he want to be? (Cậu ấy muốn trở thành gì?)
He wants to be a travel guide. (Cậu ấy muốn trở thành một hướng dẫn viên du lịch.)
F. Writing Bài 1
1. Look and write
(Nhìn và viết.)Lời giải chi tiết:
1. Mai practises listening by watching English cartoons trên TV.
(Mai luyện nghe bằng việc xem những bộ phim hoạt hình Tiếng Anh trên TV.)
2. Nam learns to read by reading English (comic) books.
(Nam học đọc Tiếng Anh bằng việc đọc những quyển sách/truyện tranh Tiếng Anh.)
3. Quan learns to write by writing emails to his friend Tony.
(Quân học viết bằng việc viết emails cho bạn của cậu ấy là Tony.)
4. Hoa learns English because she want to become an English teacher in the future.
(Hoa học Tiếng Anh bởi vì bạn ấy muốn trở thành một cô giáo Tiếng Anh trong tương lai.)
F. Writing Bài 2
2. Write about how and why you learn English
(Viết về việc bạn học Tiếng Anh như thế nào và tại sao lại học Tiếng Anh.)
My name is ______________________________.
I like ______________________________.
I practise speaking by ______________________________.
I practise reading ______________________________.
I learn vocabulary ______________________________.
I learn English because ______________________________.
I want to be ______________________________.
Lời giải chi tiết:
My name is Phuong.
I like singing.
I practise speaking by talking with my father in English.
I practise reading by reading stories in English.
I learn vocabulary through songs and stories in English.
I learn English because I need English for my job in future.
I want to be an English teacher.
Tạm dịch:
Tên tớ là Phương.
Tớ thích ca hát.
Tớ luyện nói bằng cách nói chuyện với bố tớ bằng tiếng Anh.
Tớ luyện đọc bằng cách đọc các truyện bằng tiếng Anh.
Tớ học từ vựng qua các bài hát và truyện tiếng Anh.
Tớ học Tiếng Anh bởi vì tớ cần tiếng Anh cho công việc tương lai.
Tớ muốn trở thành một giáo viên dạy tiếng Anh.
Unit 1. What's your address?
Bài tập cuối tuần 5
Bài tập cuối tuần 29
Bài tập cuối tuần 2
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 5