Bài đọc
>> Xem chi tiết: Văn bản Đừng gây tổn thương
Nội dung chính
Văn bản đưa ra phương pháp giúp người đọc không gây tổn thương đến mọi người đồng thời đem đến thông điệp: Chỉ cần cố gắng, chúng ta đều có thể làm được và không ai sẽ phải bị tổn thương.
Tóm tắt
Rất khó để chúng ta biết được mình có đang gây ra tổn thương cho người khác không, đặc biệt khi họ không bị tổn hại gì về thân thể thì càng khó. Sự tổn thương có thể được ẩn nấp dưới nhiều dáng vẻ khác nhau và chắc chắn rằng tất cả đều không cảm thấy hạnh phúc. Đừng gây tổn thương người khác bằng lời nói. Phương pháp giải quyết nó là tập trung trí óc, tuân theo quy tắc ứng xử cơ bản: Đừng nói với người khác những điều mà bạn không muốn nghe. Mỗi ngày đừng gây tổn thương cho ai là một phương pháp quan trọng trong việc thực hiện nguyên tắc, cam kết với bản thân mỗi ngày. Chỉ cần cố gắng, chúng ta đều có thể làm được và không ai sẽ phải bị tổn thương.
Chuẩn bị
Đọc trước văn bản Đừng gây tổn thương và tìm hiểu thêm về tác giả, tác phẩm, lựa chọn những thông tin liên quan để giúp em hiểu thêm văn bản nghị luận này.
Trong khi đọc Câu 1
Chú ý cách nên vấn đề của tác giả.
Phương pháp giải:
Đọc đoạn văn thuộc phần 1.
Lời giải chi tiết:
Tác giả nêu vấn đề bằng cách đặt câu hỏi “Đừng bao giờ khiến người khác tổn thương ư?”, sau đó phân tích, dẫn dắt người đọc vào vấn đề cần bàn luận.
Trong khi đọc Câu 2
Các câu hỏi mở đầu phần 2 hướng vào vấn đề gì?
Phương pháp giải:
- Đọc kĩ phần 2.
- Chú ý các câu hỏi mở đầu.
Lời giải chi tiết:
Các câu hỏi mở đầu phần 2 hướng vào vấn đề không nên gây tổn thương cho người khác bằng lời nói.
Trong khi đọc Câu 3
Chú ý cách nhận ra việc mình đã làm tổn thương người khác.
Phương pháp giải:
- Đọc phần 2.
- Đánh dấu cách nhận ra việc mình đã làm tổn thương người khác.
Lời giải chi tiết:
Cách nhận ra việc mình đã làm tổn thương người khác: Cặp mắt trừng trừng, ánh nhìn lơ đi, cái nhếch mép hay đôi môi trễ xuống… bộc lộ cảm xúc thật.
Trong khi đọc Câu 4
Nhận biết các lí lẽ và dẫn chứng của người viết.
Phương pháp giải:
- Đọc phần 2.
- Đánh dấu các lí lẽ và dẫn chứng của người viết.
Lời giải chi tiết:
- Lí lẽ: Phương pháp giải quyết vấn đề này là tập trung trí óc, bạn cần rèn luyện và đừng nói với người khác điều mà bạn không muốn nghe.
- Dẫn chứng: Câu chuyện người phóng viên đã chọn cách cư xử tử tế với kẻ bán báo vô văn hóa, chứ không chọn cách “ăn miếng trả miếng”.
Trong khi đọc Câu 5
Theo tác giả, thế nào là “thô lỗ”?
Phương pháp giải:
- Đọc phần 2.
- Chú ý cách tác giả giải thích từ “thô lỗ”.
Lời giải chi tiết:
Theo tác giả: “Bất cứ điều gì không thể hiện sự chú tâm của chúng ta đều đồng nghĩa với thô lỗ. Thô lỗ gây tổn hại tinh thần cho những người liên quan trong mối tương tác"
Trong khi đọc Câu 6
Chú ý cách lí giải: “Tại sao chúng ta cư xử thô lỗ”?
Phương pháp giải:
- Đọc phần 2.
- Chú ý cách lí giải: “Tại sao chúng ta cư xử thô lỗ”.
Lời giải chi tiết:
Cách lí giải: “Tại sao chúng ta cư xử thô lỗ”?
- Vì chúng ta bị xao nhãng, đầu óc ta đang mải mơ màng những việc khác.
- Nhưng sự thô lỗ thường là dấu hiệu của cảm giác bất an.
Trong khi đọc Câu 7
Nội dung “cam kết” ở phần này là gì?
Phương pháp giải:
- Đọc phần 3.
- Chú ý nội dung “cam kết” được thể hiện trong đoạn văn.
Lời giải chi tiết:
Nội dung “cam kết” ở phần này bao gồm:
- Mỗi ngày chúng ta phải sống sao cho xứng đáng.
- Mỗi ngày đừng gây tổn thương cho ai là một phương pháp thực hiện nguyên tắc quan trọng trên.
Trong khi đọc Câu 8
Không làm tổn thương người khác mang lại hiệu quả gì?
Phương pháp giải:
- Đọc những đoạn văn cuối phần 3.
- Đánh dấu những hiệu quả của việc không là tổn thương người khác.
Lời giải chi tiết:
Những hiệu quả của việc không làm tổn thương người khác:
- Chúng ta sẽ cảm thấy nhẹ nhõm và thanh thản về cả thể chất lẫn tinh thần.
- Chúng ta sẽ không phải đoán già đoán non liệu hành động của mình gây ra tác động hay hậu quả thế nào với người khác.
- Mỗi ngày có một dòng chảy mới hứa hẹn đem đến hạnh phúc và bình yên cho chúng ta.
Sau khi đọc Câu 1
Em hiểu nhan đề Đừng gây tổn thương như thế nào?
Phương pháp giải:
Nêu cách hiểu của bản thân về nhan đề.
Lời giải chi tiết:
Theo em, nhan đề này sẽ bàn luận về vấn đề chúng ta đừng nên gây tổn thương cho người khác.
Sau khi đọc Câu 2
Chỉ ra mối quan hệ giữa phần mở đầu và hai phần sau trong văn bản.
Phương pháp giải:
Đọc kĩ phần mở đầu và hai phần sau của văn bản.
Lời giải chi tiết:
Mối quan hệ giữa phần mở đầu và hai phần sau trong văn bản:
Phần mở đầu dẫn ra vấn đề rằng chúng ta khó để biết được mình đã gây tổn thương cho người khác chưa, các phần sau hướng dẫn ta cách nhận ra việc mình đã làm tổn thương người khác và nêu ra hiệu quả của việc không làm tổn thương người khác.
Sau khi đọc Câu 3
Dựa vào văn bản, hãy làm sáng tỏ ý kiến của tác giả nêu ở phần đầu văn bản: “Sự tổn thương ẩn nấp dưới nhiều dáng vẻ khác nhau”.
Phương pháp giải:
- Đọc kĩ văn bản.
- Chú ý những chi tiết làm sáng rõ luận điểm “Sự tổn thương ẩn nấp dưới nhiều dáng vẻ khác nhau”.
Lời giải chi tiết:
“Sự tổn thương ẩn nấp dưới nhiều dáng vẻ khác nhau”:
- Trong lúc bạn phát ngôn, bạn không chắc đã ý thức được lời phê bình của mình ảnh hưởng đến người khác.
- Bạn có thể đã đáp trả lại lời chỉ trích của người khác bằng nhận xét đầy ác ý → Gây tổn thương cho người khác bằng lời nói.
- Cặp mắt trừng trừng, ánh nhìn lơ đi, cái nhếch mép, đôi môi trễ xuống… → Gây tổn thương cho người khác bằng cử chỉ, thái độ.
Sau khi đọc Câu 4
Phân tích tác hại của việc làm tổn thương người khác và những hệ quả tích cực từ lời cam kết: “Không làm tổn thương người khác”.
Phương pháp giải:
- Đọc kĩ văn bản.
- Đánh dấu những tác hại của việc làm tổn thương người khác và những hệ quả tích cực từ lời cam kết: “Không làm tổn thương người khác”.
Lời giải chi tiết:
- Tác hại của việc làm tổn thương người khác:
+ Không chỉ người khác bị chúng ta đối xử tệ mà bản thân chúng ta cũng bị ảnh hưởng về mặt trí tuệ, cảm xúc, thể chất và tinh thần.
+ Cả người gây ra tổn thương và người bị tổn thương đều không cảm thấy hạnh phúc.
+ Nạn nhân có thể thấy mình bị xúc phạm sau buổi gặp gỡ mà không hiểu lí do à cảm giác tổn thương vẫn tồn tại mãi.
- Những hệ quả tích cực từ lời cam kết: “Không làm tổn thương người khác”:
+ Chúng ta cảm thấy nhẹ nhõm và thanh thản về cả thể chất và tinh thần.
+ Chúng ta không phải đoán già đoán non liệu những hành động của mình sẽ gây ra tác động hay hậu quả thế nào đối với người khác.
+ Mỗi ngày đem đến một dòng chảy mới đem cảm giác hạnh phúc và bình yên cho chúng ta.
Sau khi đọc Câu 5
Có rất nhiều câu văn, đoạn văn như những lời khuyên hoặc câu danh ngôn về lối sống xuất hiện trong văn bản Đừng gây tổn thương. Em hãy dẫn ra một số câu như thế. Theo em, vấn đề đặt ra trong văn bản có ý nghĩa gì với cuộc sống ngày nay?
Phương pháp giải:
- Đọc kĩ văn bản.
- Tìm những câu văn, đoạn văn như những lời khuyên hoặc câu danh ngôn về lối sống xuất hiện trong văn bản Đừng gây tổn thương.
- Nêu lên quan điểm của bản thân về vấn đề được đặt ra trong văn bản với cuộc sống ngày nay.
Lời giải chi tiết:
- Câu văn, đoạn văn như những lời khuyên hoặc câu danh ngôn về lối sống xuất hiện trong văn bản Đừng gây tổn thương.
+ Đừng nói với người khác những điều mà bạn không muốn nghe.
+ Nói đơn giản hơn là bạn chẳng được lợi gì khi đối xử với người khác không tử tế.
+ Chọn cách ứng xử cùng với yêu thương không quá khó so với chọn cách đáp trả tàn nhẫn.
+ Chúng ta chỉ được giao phó một nhiệm vụ duy nhất, đó là yêu thương lẫn nhau. Nếu không thể làm được như vậy thì ít nhất hãy cố gắng kiềm chế để không xúc phạm nhau.
- Theo em, vấn đề đặt ra trong văn bản có ý nghĩa to lớn với cuộc sống ngày nay. Đây chính là những thông điệp mà mọi người cần chú ý: Đừng bao giờ gây tổn thương tới người khác dưới bất kì hình thức nào. Chúng ta hãy sống yêu thương lẫn nhau vì con người đã quá mệt mỏi trong guồng quay công việc bộn bề của xã hội hiện đại rồi.
Chương 8. Địa lí dân cư
Phần 1. Một số vấn đề chung
Chương 6. Tốc độ phản ứng
Chương 8. Chuyển động tròn
Đề thi giữa kì 1
Chuyên đề học tập Văn - Cánh diều Lớp 10
Đề thi, đề kiểm tra Ngữ văn - Kết nối tri thức lớp 10
Đề thi, đề kiểm tra Ngữ văn - Cánh diều lớp 10
Văn mẫu - Cánh diều Lớp 10
Văn mẫu - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Ngữ văn - Chân trời sáng tạo lớp 10
Văn mẫu - Chân trời sáng tạo
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Ngữ Văn lớp 10
Chuyên đề học tập Văn - Chân trời sáng tạo Lớp 10
Chuyên đề học tập Văn - Kết nối tri thức Lớp 10
Lý thuyết Văn Lớp 10
SBT Văn - Cánh diều Lớp 10
SBT Văn - Chân trời sáng tạo Lớp 10
SBT Văn - Kết nối tri thức Lớp 10
Soạn văn - Cánh Diều - chi tiết Lớp 10
Soạn văn - Chân trời sáng tạo - chi tiết Lớp 10
Soạn văn - Chân trời sáng tạo - siêu ngắn Lớp 10
Soạn văn - Kết nối tri thức - chi tiết Lớp 10
Soạn văn - Kết nối tri thức - siêu ngắn Lớp 10
Tác giả tác phẩm Lớp 10