Ngữ pháp

Cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn

I. Cách dùng thì tương lai đơn

1. Diễn tả một quyết định hay một ý định nhất thời nảy ra ở thời điểm nói có trạng từ tương lai

I miss my grandmother so much. I will drop by her house after working tomorrow.

(Tôi rất nhớ bà tôi vì thế sau giờ làm ngày mai tôi sẽ đi thăm bà.)

2. Diễn đạt một dự đoán không có căn cứ

I think she won’t come and join our party.

(Tôi nghĩ cố ấy sẽ không đến tham gia bữa tiệc của chúng ta đâu.)

3. Đưa ra lời yêu cầu, đề nghị, lời mời (thường ở dạng câu hỏi)

Will you go out for dinner with me?

(Bạn có thể đi ăn tối với tôi được không?)

Will you pass me the pencil, please?

(Bạn có thể chuyển bút chì cho tôi được không?)

4. Diễn đạt lời hứa

I promise I will call her every day.

(Tôi hứa tôi sẽ gọi điện cho cô ấy mỗi ngày.)

My friend will never tell anyone about this.

(Bạn tôi sẽ không nói với ai về việc này.)

5. Diễn đạt lời cảnh báo hoặc đe dọa

Be quiet or Peter will be angry.

(Hãy trật tự đi, không Peter sẽ nổi giận đấy.)

Stop talking, or the teacher will send you out.

(Không nói chuyện nữa, nếu không giáo viên sẽ đuổi bạn ra khỏi lớp.)

6. Dùng trong câu điều kiện loại I, diễn tả 1 giả định có thể xảy ra trong hiện tại và tương lai

If she learns hard, she will pass the exam.

(Nếu mà cô ấy học hành chăm chỉ thì cô ấy sẽ thi đỗ.)

II. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn

1. Trạng từ chỉ thời gian

- in + khoảng thời gian: trong bao lâu (in 5 minutes: trong 5 phút)

- tomorrow: ngày mai

- next day/ next week/ next month/ next year: ngày tới, tuần tới, tháng tới, năm tới

- soon: sớm thôi

Ví dụ: We’ll meet at school tomorrow.

(Ngày mai chúng ta sẽ gặp ở trường.)

2. Trong câu có những động từ chỉ quan điểm

- think/ believe/ suppose/ assume…: nghĩ/ tin/ cho là

- promise: hứa

- hope, expect: hi vọng/ mong đợi

Ví dụ: I hope I will live abroad in the future.

(Tôi hi vọng sau này sẽ sống ở nước ngoài.)

3. Trong câu có những trạng từ chỉ quan điểm

- perhaps/ probably/ maybe: có lẽ

- supposedly: cho là, giả sử

Ví dụ: Perhaps, this picture will be worth a million pounds.

(Có lẽ, bức tranh này sẽ đáng giá một triệu pounds.)

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Báo cáo nội dung câu hỏi
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bạn chắc chắn muốn xóa nội dung này ?
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved