Reading Bài 1
Super circus
Hanoi Central Circus
Hanoi Central Circus started in 1956 and is the oldest circus in Hanoi, Vietnam. It is next to Thiền Quang Lake. Visitors can enjoy clowns and acrobats as well as animal performances. There are also amazing light displays and games for kids. Performances are every Tuesday and Sunday evening. If you want to have fun with your kids, this is the place to go.
Phare, the Cambodian Circus
Phare circus doesn't use animals. Instead, fifteen young Cambodian artists tell stories from their culture, but not in words. Performances are a mixture of theatre, music, dance, juggling, mime and acrobatics.
What makes this circus special is the Ponleu Selpak training programme. In this programme, talented youngsters from poor families can take lessons in performing arts before going on to perform at the circus. This helps them get jobs in the arts. It also helps keep Cambodian culture alive.
1. Read the text and complete sentences.
(Đọc đoạn văn và hoàn thành câu.)
1. Hanoi Central Circus started in __________.
2. Hanoi Central Circus has got shows every __________.
3. At Phare, people won't see __________.
4. Phare has a special training __________.
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
Rạp xiếc trung ương ơt Hà Nội bắt đầu vào năm 1956 và là rạp xiếc lâu đời nhất ở Hà Nội, Viêt Nam. Nó nằm kế bên hồ Thiền Quang. Du khách có thể thưởng thức các chú hề và những người diễn xiếc cũng như các động vật trình diễn. Có nheeifu trình diễn ánh sáng thú vị và trò chơi cho trẻ em. Buổi trình diễn diễn ra vào mỗi tối thứ ba và chủ nhật. Nếu bạn muốn vui vẻ với những đứa trẻ, đây là nơi dành cho bạn.
Phare, rạp xiếc Campuchia
Rạp xiếc Phare khoogn sử dụng động vật. Thay vào đó, 15 nghệ sĩ xiếc Campuchia nổi tiếng sẽ giao lưu về văn hóa của nước họ, nhưng không phải bằng ngôn ngữ. Buổi trình diễn là sự kết hợp của kịch, nhạc, nhảy, xiếc, và biểu diễn các trò xiếc.
Điều khiến rạp xiếc trở nên đặc biệt là Ponleu Selpak huấn luyện cho buổi biểu diễn này. Trong suốt chương trình, những chàng thanh niên từ những gia đình nghèo có thể học cách trình diễn trước khi bước lên trình diễn cho khán giả xem. Điều này giúp họ có một công việc về mảng nghệ thuật. Nó cũng giúp giữ cho văn hóa của nước Capuchia được sống mãi.
Lời giải chi tiết:
1. Hanoi Central Circus started in 1956.
(Rạp xiếc trung ương Hà Nội bắt đàu vào năm 1956.)
Thông tin: Hanoi Central Circus started in 1956 and is the oldest circus in Hanoi, Vietnam.
2. Hanoi Central Circus has got shows every Tuesday and Sunday evening.
(Rạp xiếc trung ương Hà Nội có các buổi trình diễn vào mỗi thứ Ba và Chủ nhật.)
Thông tin: Performances are every Tuesday and Sunday evening.
3. At Phare, people won't see animals.
(Tại Phare, mọi người sẽ không được xem động vật.)
Thông tin: Phare circus doesn't use animals.
4. Phare has a special training programme.
(Phare có một chương trình huấn luyện đặc biệt.)
Thông tin: What makes this circus special is the Ponleu Selpak training programme.
Reading Bài 2
2. Read the text. Decide if the statements are R (Right), W (Wrong) or DS (Doesn’t Say).
(Đọc đoạn văn. Quyết định xem câu đó đúng, sai hay không được đề cập đến.)
1. You can see animals performing at Hanoi Central Circus.
2. Hanoi Central Circus is for children only.
3. The young artists at Phare live in the circus.
4. You have to be rich to train for performances at Phare.
Lời giải chi tiết:
1. R
You can see animals performing at Hanoi Central Circus.
(Bạn có thể xem động vật trình diễn tại rạp xiếc trung ương Hà Nội.)
Thông tin: Visitors can enjoy clowns and acrobats as well as animal performances.
2. W
Hanoi Central Circus is for children only.
(Rạp xiếc trung ương Hà Nội chỉ dành cho trẻ em.)
Thông tin: If you want to have fun with your kids, this is the place to go.
3. DS
The young artists at Phare live in the circus.
(Các nghệ sĩ trẻ tại Phare trình diễn trực tiếp tại rạp xiếc.)
Thông tin: In this programme, talented youngsters from poor families can take lessons in performing arts before going on to perform at the circus. This helps them get jobs in the arts.
4. W
You have to be rich to train for performances at Phare.
(Bạn phải giàu để được huấn luyện thành một nghệ sĩ xiếc tại Phare.)
Thông tin: What makes this circus special is the Ponleu Selpak training programme. In this programme, talented youngsters from poor families can take lessons in performing arts before going on to perform at the circus.
Reading Bài 3
3. Read the text. Which circus (A or B) matches the sentences.
(Đọc đoạn văn. Rạp xiếc nào phù hợp với câu sau.)
1. The circus helps young people find work.
2. People can learn about a country's culture there.
3. There are amazing light displays there.
Lời giải chi tiết:
1. B
The circus helps young people find work.
(Rạp xiếc có thể giúp những người trẻ tìm công việc.)
Thông tin: In this programme, talented youngsters from poor families can take lessons in performing arts before going on to perform at the circus. This helps them get jobs in the arts.
2. B
People can learn about a country's culture there.
(Mọi người có thể học về văn hóa của một đất nước ở đây.)
Thông tin: Instead, fifteen young Cambodian artists tell stories from their culture, but not in words.
3. A
There are amazing light displays there.
(Có nhiều buổi trình diễn ánh sáng ở đây.)
Thông tin: There are also amazing light displays and games for kids.
Listening Bài 4
Listening
4. Listen to the conversation betwween Oliver abd Pamela and match the people (1 - 5) to the correct items (a - f).
(Nghe đoạn hội thoại giữa Oliver và Pamela và nối người với các vật dụng.)
1. Pamela 2. Oliver 3. Diana 4. Graham 5. Angele | a. sports match b. play c. ballet d. concert e. fashion show f. dance show |
Phương pháp giải:
Bài nghe:
Oliver: Hello Pamela! Did you know? They're giving us the day off school tomorrow. How are you going to spend your day at home?
Pamela: Yes, I heard about it and I'm glad. I'll watch a ballet performance. What about you?
Oliver: I'm going to a concert with my brother.
Pamela: That's nice! I spoke to Diana. She says she's going to a dance show. She invited Graham to join her, but he's going to a play with his parents. You know how much he enjoys theatre!
Oliver: True! What about Angela? Do you know what she's planning to do?
Pamela: Well, she's going to a fashion show with her brother. He's a fashion designer.
Oliver: Yes, I know he's a good one.
Tạm dịch:
Oliver: Xin chào Pamela! Bạn biết không? Họ sẽ cho chúng ta nghỉ học vào ngày mai. Bạn sẽ dành cả ngày của bạn ở nhà như thế nào?
Pamela: Vâng, mình đã nghe về nó và mình rất vui. Mình sẽ xem một buổi biểu diễn múa ba lê. Còn bạn thì sao?
Oliver: Mình sẽ đến một buổi hòa nhạc với anh trai.
Pamela: Thật tuyệt! Mình đã nói chuyện với Diana. Bạn ấy nói rằng sẽ đến một buổi biểu diễn khiêu vũ. Bạn ấy đã mời Graham tham gia cùng, nhưng anh ấy sẽ đi chơi với bố mẹ anh ấy. Bạn biết anh ấy thích nhà hát bao nhiêu mà!
Oliver: Đúng vậy! Angela thì sao? Bạn có biết cô ấy định làm gì không?
Pamela: Chà, cô ấy sẽ đi xem một buổi trình diễn thời trang với anh trai. Anh ấy là một nhà thiết kế thời trang.
Oliver: Vâng, mình biết anh ấy là một người rất giỏi.
Lời giải chi tiết:
1 – c: Pamela – ballet (múa ba lê)
Thông tin: I'll watch a ballet performance.
2 – d: Oliver – concert (hòa nhạc)
Thông tin: I'm going to a concert with my brother.
3 – f: Diana – dance show (biểu diễn nhảy múa/ khiêu vũ)
Thông tin: I spoke to Diana. She says she's going to a dance show.
4 – b: Graham – play (kịch)
Thông tin: She invited Graham to join her, but he's going to a play with his parents.
5 – e: Angela – fashion show (biểu diễn thời trang)
Thông tin: Well, she's going to a fashion show with her brother.
Listening Bài 5
5. Listen to the annoucement and decide if the statements are R (Right) or W (Wrong).
(Nghe đoạn thông báo và chọn câu đúng hay sai.)
1. The event will take place at a bookshop.
2. It will start at noon.
3. Philip Stevens writes scripts for science-fiction films.
4. Only children can attend the event.
5. The event will take place on the 2nd floor.
Phương pháp giải:
Bài nghe:
Attention, customers. I'm delighted to announce a very exciting event which will take place tomorrow in our bookshop. From noon until 2 p.m., the famous science fiction author Philip Stevens is going to read excerpts from his new novel. The novel will also be on sale and Mr Stevens will be available to sign copies. This event is open to all ages and there is no entrance fee. It will take place on the 2nd floor of the bookshop and please note that we will close the floor once the event begins so that nobody disturbs the readings. So, it's very important to be on time! We look forward to seeing you tomorrow.
Tạm dịch:
Quý khách hang xin chú ý. Tôi vui mừng thông báo một sự kiện rất thú vị sẽ diễn ra vào ngày mai tại hiệu sách của chúng tôi. Từ trưa đến 2 giờ chiều, tác giả khoa học viễn tưởng nổi tiếng Philip Stevens sẽ đọc các đoạn trích từ cuốn tiểu thuyết mới của ông. Cuốn tiểu thuyết cũng sẽ được bán và ông Stevens sẽ sẵn sàng ký các bản sao. Sự kiện này dành cho mọi lứa tuổi và không thu phí vào cửa. Nó sẽ diễn ra trên tầng 2 của hiệu sách và xin lưu ý rằng chúng tôi sẽ đóng cửa tầng sau khi sự kiện bắt đầu để không ai làm phiền việc đọc sách. Vì vậy, điều rất quan trọng là đúng giờ! Chúng tôi mong được gặp bạn vào ngày mai.
Lời giải chi tiết:
1. R
The event will take place at a bookshop.
(Sự kiện sẽ diễn ra tại một hiệu sách.)
Thông tin: I'm delighted to announce a very exciting event which will take place tomorrow in our bookshop.
2. R
It will start at noon.
(Nó sẽ bắt đầu vào buổi trưa.)
Thông tin: From noon until 2 p.m., the famous science fiction author Philip Stevens is going to read excerpts from his new novel.
3. W
Philip Stevens writes scripts for science-fiction films.
(Philip Stevens viết kịch bản cho phim khoa học viễn tưởng.)
Thông tin: From noon until 2 p.m., the famous science fiction author Philip Stevens is going to read excerpts from his new novel.
4. W
Only children can attend the event.
(Chỉ trẻ em mới được tham dự sự kiện.)
Thông tin: This event is open to all ages and there is no entrance fee.
5. R
The event will take place on the 2nd floor.
(Sự kiện sẽ diễn ra tại tầng 2.)
Thông tin: It will take place on the 2nd floor of the bookshop
Listening Bài 6
6. Listen to the dialogue. For question (1 to 4), choose the correct answer (A, B or C).
(Nghe đoạn hội thoại. Đối với câu từ 1 đến 4, chọn câu trả lời thích hợp.)
1. Which day will they go shopping?
(Họ sẽ đi mua sắm vào ngày nào?)
A. Saturday (thứ Bảy)
B. Sunday (Chủ nhật)
C. Monday (thứ Hai)
2. Where will they go shopping?
(Họ sẽ đi mua sắm ở đâu?)
A. to the mall (trung tâm thương mại)
B. to Lily's uncle's shop (cửa hàng của chú Lily)
C. to the high street (đường cao tốc)
3. What do they decide to buy?
(Họ quyết định mua gì?)
A. a printer (máy in)
B. headphones (tai nghe)
C. speakers (loa)
4. How will they get there?
(Họ sẽ đến đó bằng phương tiện gì?)
A. on foot (đi bộ)
B. by bus (bằng xe buýt)
C. by bike (bằng xe đạp)
Phương pháp giải:
Bài nghe:
Jack: Hi Lily! Would you like to come shopping with me on Saturday? It's Colin's birthday on Sunday and I want to buy him a present. I can give it to him on Monday at school.
Lily: Sure! Where are you going shopping?
Jack: We can go to the big computer store in the mall.
Lily: My uncle's got a computer shop in Eccles Street. He can give us a good price.
Jack: OK. He's got a printer. A pair of headphones, maybe. He listens to a lot of music on his computer.
Lily: Why don't you get him a pair of speakers?
Jack: Great! How about 3:00? We can walk to Eccles Street.
Lily: Yes, or we can take the bus from my street.
Jack: OK. I'll cycle over to your house and we can catch one together.
Lily: Right. See you then.
Tạm dịch:
Jack: Chào Lily! Bạn có muốn đi mua sắm với mình vào thứ Bảy không? Chủ nhật là sinh nhật của Colin và mình muốn mua quà cho bạn ấy. Mình có thể đưa nó cho bạn ấy vào thứ Hai ở trường.
Lily: Chắc chắn rồi. Bạn đang đi mua sắm ở đâu?
Jack: Chúng ta có thể đến cửa hàng máy tính lớn trong trung tâm thương mại.
Lily: Chú mình có một cửa hàng máy tính ở phố Eccles. Chú có thể cung cấp cho chúng ta một mức giá tốt.
Jack: Được rồi. Bạn ấy có một cái máy in. Một cặp tai nghe, có lẽ thế. Bạn ấy nghe nhạc trên máy tính rất nhiều.
Lily: Tại sao bạn không lấy cho anh ấy một cặp loa?
Jack: Tuyệt vời! Vậy hẹn lúc 3:00 nhé? Chúng ta có thể đi bộ đến Phố Eccles.
Lily: Ừm, hoặc chúng ta có thể đi xe buýt từ phố của mình.
Jack: Được rồi. Mình sẽ đạp xe đến nhà bạn và chúng ta có thể cùng nhau bắt một chiếc xe buýt.
Lily: Ừm. Gặp bạn sau nhé.
Lời giải chi tiết:
1. A
Which day will they go shopping? - Saturday
(Họ sẽ đi mua sắm vào ngày nào? - thứ Bảy)
Thông tin: Would you like to come shopping with me on Saturday?
2. B
Where will they go shopping? - to Lily's uncle's shop
(Họ sẽ đi mua sắm ở đâu? - cửa hàng của chú Lily)
Thông tin: My uncle's got a computer shop in Eccles Street. He can give us a good price.
3. C
What do they decide to buy? - speakers
(Họ quyết định mua gì? - loa)
Thông tin: Why don't you get him a pair of speakers?
4. B
How will they get there? - by bus
(Họ sẽ đến đó bằng phương tiện gì? -bằng xe buýt)
Thông tin: Yes, or we can take the bus from my street. - OK. I'll cycle over to your house and we can catch one together.
Bài 7
Writing
7. Complete the text message with how to, advice, have to, Bye for now and help.
(Hoàn thành tin nhắn văn bản với how to, advice, have to, Bye for now, và help.)
Hey Gray! How are you? I need your (1) _________! What do I (2) __________ do to scan a document onto my computer? I tried, but I don’t know (3) _______ copy in to Word. What’s your (4) ___________?
(5) ___________.
Sally
Phương pháp giải:
how to + V: cách để
advice (n): lời khuyên
have to + V: phải
Bye for now: Giờ thì tạm biệt nhé
help (v): giúp đỡ
Lời giải chi tiết:
Hey Gray! How are you? I need your (1) help! What do I (2) have to do to scan a document onto my computer? I tried, but I don’t know (3) how to copy in to Word. What’s your (4) advice?
(5) Bye for now.
Sally
Tạm dịch:
Chào Grey! Bạn khỏe không? Mình cần bạn giúp. Mình phải làm gì để quét tài liệu trên máy tính? Mình đã thử, nhưng mình không biết cách để sao chép vào Word. Lời khuyên của bạn là gì?
Tạm biệt nhé.
Sally
Bài 8
8. Read the notes, then complete the short text about the festival.
(Đọc ghi chú, sau đó hoàn thành văn bản ngắn về lễ hội.)
Name: The Navajo Nation Fair (Tên: Hội chợ quốc gia Navajo) Place: Window Rock in Arizona, USA (Địa điểm: Window Rock ở Arizona, Mỹ) Reason: to celebrate the Navajo (Lý do: kỉ niệm Navajo) Time: every autumn for 5 days (Thời gian: mùa thu hàng năm khoảng 5 ngày) Activities: people dress in traditional clothes, dance competitions, prizes for the best dancers, try Native American foods, buy jewellery and rugs (Các hoạt động: mọi người mặc trang phục truyền thống, thi nhảy múa/ khiêu vũ, các giải thưởng cho vũ công giỏi nhất, thử ẩm thực người Mỹ bản địa, mua trang sức và những tấm thảm) |
The 1) _______ is a very popular festival in 2) _________ in the USA. It celebrates the 3) _________. It takes place every 4) ________ and lasts 5) __________.
To start the festival, Navajo people dress in their 6) _________ and walk through the town. Then, there are dance competitions. There are prizes for the 7) __________. Visitors can also try native 8) ________ at the festival. There are many stalls selling delicious foods. You can also buy Navajo 9) ________ to take home with you!
But that's not all! The Navajo Nation Fair is a wonderful celebration of Native American culture for all the family!
Lời giải chi tiết:
The 1) Navajo Nation Fair is a very popular festival in 2) Window Rock in Arizona in the USA. It celebrates the 3) Navajo. It takes place every 4) autumn and lasts 5) five days.
To start the festival, Navajo people dress in their 6) traditional clothes and walk through the town. Then, there are dance competitions. There are prizes for the 7) best dancers. Visitors can also try Native 8) American foods at the festival. There are many stalls selling delicious foods. You can also buy Navajo 9) jewellry and rugs to take home with you!
But that's not all! The Navajo Nation Fair is a wonderful celebration of Native American culture for all the family!
Tạm dịch:
Hội chợ quốc gia Navajo là một lễ hội rất nổi tiếng ở Window Rock ở Arizona, Hoa Kỳ. Nó kỷ niệm Navajo. Nó diễn ra vào mỗi mùa thu và kéo dài năm ngày.
Để bắt đầu lễ hội, người Navajo mặc trang phục truyền thống của họ và đi bộ qua thị trấn. Sau đó là các cuộc thi khiêu vũ. Có giải thưởng cho vũ công xuất sắc nhất. Du khách cũng có thể thử các món ăn Mỹ bản địa tại lễ hội. Có rất nhiều gian hàng bán thức ăn ngon. Bạn cũng có thể mua đồ trang sức và thảm Navajo để mang về nhà!
Nhưng đó không phải là tất cả! Hội chợ quốc gia Navajo là một lễ kỷ niệm tuyệt vời về văn hóa của người Mỹ bản địa cho cả gia đình!
Bài 9
9. Use the information in Exercise 8 to write an email (about 60-80 words) telling your friend about the festival and inviting him/her to go to the festival with you.
(Sử dụng thông tin trong Bài tập 8 để viết một email (khoảng 60-80 từ) nói với bạn của bạn về lễ hội và mời bạn ấy đi dự lễ hội với bạn.)
Lời giải chi tiết:
Hi George,
How are you? It is the Navajo Nation Fair next week. It celebrates the Navajo and lasts five days. To start the festival, Navajo people in their traditional clothes walk through the town. There are dance competitions. There are also Native American foods, jewellery and rugs.
I'm sure it'll be a fantastic festival. Let's not miss it! Do you want to go together next Friday?
Please let me know.
Alex
Tạm dịch:
Chào George,
Bạn có khỏe không? Hội chợ quốc gia Navajo vào tuần tới. Nó kỷ niệm Navajo và kéo dài năm ngày. Để bắt đầu lễ hội, người Navajo trong trang phục truyền thống đi bộ qua thị trấn. Có các cuộc thi khiêu vũ. Ngoài ra còn có ẩm thực, đồ trang sức và thảm của người Mỹ bản địa.
Mình chắc chắn đó sẽ là một lễ hội tuyệt vời. Chúng ta đừng bỏ lỡ nó! Bạn có muốn đi cùng nhau vào thứ Sáu tới không?
Vui lòng cho mình biết nhé.
Alex
Chương 6. Tỉ lệ thức và đại lượng tỉ lệ
Chương III. Góc và đường thẳng song song
Tập làm văn
Chủ đề chung 1. Các cuộc phát kiến địa lí
Bài 5: Văn bản thông tin
Lý thuyết Tiếng Anh Lớp 7
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Right on!
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - English Discovery
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 7
SBT English Discovery Lớp 7
SBT Friends Plus Lớp 7
SBT Global Success Lớp 7
SBT iLearn Smart World Lớp 7
Tiếng Anh - English Discovery Lớp 7
Tiếng Anh - Friends Plus Lớp 7
Tiếng Anh - iLearn Smart World Lớp 7
Tiếng Anh - Right on! Lớp 7
Tiếng Anh - Global Success Lớp 7
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Friends Plus
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Global Success
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - iLearn Smart World