Bài 1
Project time 4
Exercise 1. Make a poster of four destinations in your country. Stick a picture of each one and write the name under the box.
(Tạo tờ áp phích về bốn điểm du lịch ở đất nước em. Dán một bức tranh của mỗi nơi và viết tên bên dưới ô.)
Lời giải chi tiết:
Bài 2
Exercise 2. Collect information about the holiday destinations in Exercise 1. Copy and complete the table in your notebook.
(Thu thập thông tin về các điểm du lịch ở bài 1. Chép lại và hoàn thành bảng vào vở bài tập.)
Holiday destination | Where it is | What you can do there |
Nha Trang | Khánh Hòa province | - play games on the beach - swim - do sightseeing - visit Aquarium - dive, scuba – diving - enjoy seafood |
Đà Lạt | Lâm Đồng province | - enjoy fresh vegetables and fruit - watch beautiful sights, flower gardens |
Sa Pa | Lào Cai province | - enjoy special food - do sightseeing - discover wild nature |
Cần Thơ | Cần Thơ city | - go to Cái Răng floating market - visit Trúc Lâm pagoda - visit fruit gardens |
Tạm dịch:
Điểm du lịch | Nó ở đâu | Bạn có thể làm gì ở đó |
Nha Trang | Tỉnh Khánh Hòa | - chơi trò chơi bãi biển - bơi - ngắm cảnh - tham quan thủy cung - lặn, lặn có bình dưỡng khí - ăn hải sản |
Đà Lạt | Tỉnh Lâm Đồng | - thưởng thức hoa quả và rau củ tươi ngon - ngắm cảnh đẹp, vườn hoa |
Sa Pa | Tỉnh Lào Cai | - ăn đặc sản - ngắm cảnh - khám phá thiên nhiên hoang dã |
Cần Thơ | Thành phố Cần Thơ | - đi chợ nổi Cái Răng - tham quan thiền viện Trúc Lâm - tham quan các vườn trái cây |
Bài 3
Presentation Skills
Exercise 3. Use your poster in Exercise 1 and your notes in Exercise 2 to present various holiday destinations in your country to a group of foreign students visiting your school.
(Sử dụng áp phích ở bài 1 và các ghi chú của em ở bài 2 để trình bày về các điểm du lịch khác nhau ở đất nước em cho một nhóm các bạn học sinh nước ngoài đến tham quan trường em.)
Lời giải chi tiết:
Hello, everyone. These are some famous destinations in Vietnam. The first picture is Nha Trang. Nha Trang is in Khánh Hòa province. When you go there you can play games on the beach, swim in the blue sea, do sightseeing, visit Aquarium, dive and enjoy seafood. The second picture is Đà Lạt. Đà Lạt is in Lâm Đồng province. The weather is cool and comfortable around the year. In Đà Lạt, you can enjoy fresh vegetables and fruit, watch beautiful sights, and visit flower gardens. The third picture is Sa Pa. Sa Pa is in Lào Cai province. Here, you can enjoy special food of the highland area, do sightseeing, discover wild nature, and climb mountains. The last picture is Cái Răng floating market. It’s one of the most popular places in Cần Thơ city. At this special market, you can buy and sell things on boats. It’s really exciting.
Tạm dịch:
Xin chào tất cả mọi người. Đây là một số điểm đến nổi tiếng ở Việt Nam. Bức tranh đầu tiên là Nha Trang. Nha Trang thuộc tỉnh Khánh Hòa. Khi đến đây bạn có thể chơi các trò chơi trên bãi biển, bơi trong làn nước trong xanh, ngắm cảnh, tham quan Thủy cung, lặn và thưởng thức hải sản. Bức ảnh thứ hai là Đà Lạt. Đà Lạt thuộc tỉnh Lâm Đồng. Thời tiết mát mẻ và thoải mái quanh năm. Đến Đà Lạt, bạn có thể thưởng thức rau củ quả tươi ngon, ngắm cảnh đẹp và tham quan vườn hoa. Bức ảnh thứ ba là Sa Pa. Sa Pa thuộc tỉnh Lào Cai. Tại đây, bạn có thể thưởng thức các món ăn đặc sản của vùng cao, tham quan, khám phá thiên nhiên hoang dã và leo núi. Bức tranh cuối cùng là chợ nổi Cái Răng. Đây là một trong những địa điểm nổi tiếng nhất ở thành phố Cần Thơ. Tại khu chợ đặc biệt này, bạn có thể mua bán hàng hóa trên thuyền. Nó vô cùng thú vị.
Bài 4
VALUES
Travel!
Think Why is it good to travel? Discuss the ideas below with your partner. Use your own ideas as well.
(Suy nghĩ. Vì sao nên đi du lịch? Thảo luận các ý kiến với bạn của em. Em cũng có thể sử dụng ý kiến của riêng em.)
• It's a good way to relax and have fun.
(Đó là một cách tốt để thư giãn và vui vẻ.)
• It's a great way to make new friends.
(Đó là một cách tuyệt vời để kết bạn mới.)
• You learn about the culture of other places.
(Bạn tìm hiểu về văn hóa của những nơi khác.)
• You try new food.
(Bạn thử thức ăn mới.)
Lời giải chi tiết:
A: Why is it good to travel?
B: I think, travelling is a good way to relax and have fun.
A: It’s also a great way to make new friends.
B: Moreover, you can learn about the culture of other places.
A: You can try new food from different places.
B: In addition, travelling is an excellent way to learn languages and improve your communication skills.
A: Last but the not least, travelling helps you open your mind and widen your knowledge.
Tạm dịch:
A: Tại sao chúng ta nên đi du lịch?
B: Mình nghĩ, đi du lịch là một cách tốt để thư giãn và vui vẻ.
A: Đó cũng là một cách tuyệt vời để kết bạn mới.
B: Hơn nữa, bạn có thể tìm hiểu về văn hóa của những nơi khác.
A: Bạn có thể thử món ăn mới từ nhiều nơi khác nhau.
B: Ngoài ra, đi du lịch là một cách tuyệt vời để học ngôn ngữ và cải thiện kỹ năng giao tiếp của bạn.
A: Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, đi du lịch giúp bạn cởi mở và mở mang kiến thức.
Unit 4: Holidays!
Chủ đề 8: ÂM VANG NÚI RỪNG
Đề thi giữa học kì 2
Bài 4: Văn bản nghị luận
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 2 môn Toán lớp 6
Ôn tập hè Tiếng Anh lớp 6
Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh - iLearn Smart World
Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 6 - English Discovery
Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh - Friends Plus
Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh - Global Success
Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh - Right on!
SBT Global Success Lớp 6
SBT English Discovery Lớp 6
SBT Friends Plus Lớp 6
SBT iLearn Smart World Lớp 6
SBT Right on! Lớp 6
Tiếng Anh - Explore English Lớp 6
Tiếng Anh - Friends plus Lớp 6
Tiếng Anh - English Discovery Lớp 6
Global Success (Pearson) Lớp 6
Tiếng Anh - iLearn Smart World Lớp 6
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - English Discovery
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Friends Plus
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - iLearn Smart World
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Global Success
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Right on!