Bài 1
1. Nội dung câu hỏi
Part 1: You will hear an interview about someone seeing something strange. For each question, choose the correct answer (A, B, or C). You will hear the conversation twice.
0. What is the name of the TV show? (Tên của chương trình truyền hình là gì?)
A. Watch This Space (Xem không gian này)
B. Space Watch (Đồng hồ không gian)
C. Space News (Tin tức không gian)
1. What did the boy hear? (Cậu bé đã nghe thấy gì?)
A. a strange noise (một tiếng động lạ)
B. a loud noise (một tiếng ồn lớn)
C. a quiet noise (một tiếng ồn yên tĩnh)
2. How did the UFO move? (UFO đã di chuyển như thế nào?)
A. quickly (nhanh chóng)
B. slowly (chầm chậm)
C. strangely (kỳ lạ)
3. What shape was the UFO? (UFO có hình dạng như thế nào? )
A. disk-shaped (hình đĩa)
B. triangular (hình tam giác)
C. square (hình vuông)
4. What was the boy doing when he saw the strange-looking people? (Cậu bé đã làm gì khi nhìn thấy những người có vẻ ngoài kỳ lạ?)
A. playing soccer (đá bóng)
B. running home (chạy về nhà)
C. walking to the park (đi bộ đến công viên)
5. What did the strange-looking people look like? (Những người trông kỳ lạ trông như thế nào?)
A. huge and blue (khổng lồ và xanh lam)
B. tiny and green (tí hon và xanh lục)
C. tiny and blue (tí hon và xanh lam)
2. Phương pháp giải
Bài nghe:
Donna: Hello, I’m Donna Broadbent from Watch This Space. I’m here speaking to Ryan Green. He saw something interesting on Tuesday night. Hello, Ryan.
Ryan: Hello, Donna.
Donna: Please, tell everyone what happened.
Ryan: OK. I was playing soccer in the park with my friends when I heard a loud noise.
Donna: That’s strange.
Ryan: Then, I looked up and I saw a UFO.
Donna: A UFO?!
Ryan: Yes. It moved quite slowly across the sky.
Donna: That’s amazing. What did it look like? Did it look like a plane?
Ryan: It was a disk-shaped and had lots of lights on it.
Donna: Wow.
Ryan: Then, I was running home from the park when I saw a few strange-looking people.
Donna: Oh? What were they doing?
Ryan: They were hiding behind a tree.
Donna: What did they look like?
Ryan: They were tiny and blue.
Donna: Small and blue? Interesting.
Ryan: Yeah. I was terrified, so I ran home.
Donna: Do you believe you saw life from another planet?
Ryan: Yes, I do. They were aliens and that was their flying saucer.
Tạm dịch:
Donna: Xin chào, tôi là Donna Broadbent từ Watch This Space. Tôi đang nói chuyện với Ryan Green. Anh ấy đã thấy một điều thú vị vào tối thứ Ba. Xin chào ryan.
Ryan: Xin chào, Donna.
Donna: Làm ơn, kể cho mọi người chuyện gì đã xảy ra.
Ryan: Được rồi. Tôi đang chơi bóng đá trong công viên với bạn bè thì nghe thấy một tiếng động lớn.
Donna: Thật lạ.
Ryan: Sau đó, tôi nhìn lên và thấy một UFO.
Donna: Một UFO?!
Ryan: Vâng. Nó di chuyển khá chậm trên bầu trời.
Donna: Điều đó thật tuyệt vời. Nó nhìn như thế nào? Nó có giống một chiếc máy bay không?
Ryan: Nó có hình cái đĩa và có rất nhiều đèn trên đó.
Donna: Chà.
Ryan: Sau đó, tôi đang chạy từ công viên về nhà thì nhìn thấy một vài người trông rất lạ.
Donna: Ồ? Họ vừa làm gì thế?
Ryan: Họ đang trốn sau một cái cây.
Donna: Họ trông như thế nào?
Ryan: Chúng rất nhỏ và có màu xanh.
Donna: Nhỏ và xanh? Hấp dẫn.
Ryan: Vâng. Tôi đã rất sợ hãi, vì vậy tôi đã chạy về nhà.
Donna: Bạn có tin rằng bạn đã nhìn thấy sự sống từ hành tinh khác không?
Ryan: Vâng, tôi biết. Họ là người ngoài hành tinh và đó là đĩa bay của họ.
3. Lời giải chi tiết
0. What is the name of the TV show? => A. Watch This Space
(Tên của chương trình truyền hình là gì? => A. Xem không gian này)
1. What did the boy hear? => B. a loud noise
(Cậu bé đã nghe thấy gì? => B. một tiếng ồn lớn)
2. How did the UFO move? => B. slowly
(UFO đã di chuyển như thế nào? => B. từ từ)
3. What shape was the UFO? => A. disk-shaped
(UFO có hình dạng như thế nào? => A. hình đĩa)
4. What was the boy doing when he saw the strange-looking people? => B. running home
(Cậu bé đã làm gì khi nhìn thấy những người có vẻ ngoài kỳ lạ? => B. chạy về nhà)
5. What did the strange-looking people look like? => C. tiny and blue
(Những người trông kỳ lạ trông như thế nào? => C. tí hon và màu xanh)
Bài 2
1. Nội dung câu hỏi
Part 2: Read the article about life in the future. Choose the best word (A, B, or C) for each space.
Where will people live?
by Tony Jacobs
(0) _______ is becoming very crowded. In the future, many people believe that the (1) _______ will continue to increase. So, the question is, where will all the people live?
I believe that most people will live on (2) _______. We can build these close to Earth and travel between them. It will be easy to build new space stations when we need more places for people to live. However, there might not be a lot of room for people to move and exercise. They (3) _______ also be very expensive to build, but they will have a great (4) _______ of Earth and they will be safe.
I think other people will live on Mars. There will be large cities with lots of people in them. We will have to build these cities under a glass cover. These places will be even easier to travel between. However, they will be dangerous. If we damage something and the air gets out, it will cause a lot of damage. It will also have less (5) _______ than Earth. This can cause problems for people.
We don’t know where we will live in the future, but we will find some interesting solutions for our large population.
0. A. Mars B. Venus C. Earth
1. A. planet B. crowded C. population
2. A. spave stations B. Mars C. the moon
3. A. won’t B. are C. will
4. A. temperature B. view C. gravity
5. A. space station B. gravity C. view
2. Phương pháp giải
Phần 2: Đọc bài viết về cuộc sống trong tương lai. Chọn từ đúng nhất (A, B hoặc C) cho mỗi chỗ trống.
3. Lời giải chi tiết
Where will people live?
by Tony Jacobs
Earth is becoming very crowded. In the future, many people believe that the population will continue to increase. So, the question is, where will all the people live?
I believe that most people will live on sapce station. We can build these close to Earth and travel between them. It will be easy to build new space stations when we need more places for people to live. However, there might not be a lot of room for people to move and exercise. They will also be very expensive to build, but they will have a great view of Earth and they will be safe.
I think other people will live on Mars. There will be large cities with lots of people in them. We will have to build these cities under a glass cover. These places will be even easier to travel between. However, they will be dangerous. If we damage something and the air gets out, it will cause a lot of damage. It will also have less gravity than Earth. This can cause problems for people.
We don’t know where we will live in the future, but we will find some interesting solutions for our large population.
Tạm dịch:
Mọi người sẽ sống ở đâu?
bởi Tony Jacobs
Trái đất đang trở nên rất đông đúc. Trong tương lai, nhiều người tin rằng dân số sẽ tiếp tục tăng. Vì vậy, câu hỏi là, tất cả mọi người sẽ sống ở đâu?
Tôi tin rằng hầu hết mọi người sẽ sống trên trạm sapce. Chúng ta có thể xây dựng những thứ này gần Trái đất và di chuyển giữa chúng. Sẽ dễ dàng xây dựng các trạm vũ trụ mới khi chúng ta cần nhiều nơi hơn cho con người sinh sống. Tuy nhiên, có thể không có nhiều chỗ để mọi người di chuyển và tập thể dục. Chúng cũng sẽ rất tốn kém để xây dựng, nhưng chúng sẽ có tầm nhìn tuyệt vời ra Trái đất và chúng sẽ an toàn.
Tôi nghĩ những người khác sẽ sống trên sao Hỏa. Sẽ có những thành phố lớn với rất nhiều người trong đó. Chúng ta sẽ phải xây dựng những thành phố này dưới lớp vỏ bằng kính. Những nơi này sẽ còn dễ dàng hơn để đi du lịch giữa. Tuy nhiên, chúng sẽ nguy hiểm. Nếu chúng ta làm hỏng thứ gì đó và không khí thoát ra ngoài, nó sẽ gây ra rất nhiều thiệt hại. Nó cũng sẽ có ít lực hấp dẫn hơn Trái đất. Điều này có thể gây ra vấn đề cho mọi người.
Chúng tôi không biết mình sẽ sống ở đâu trong tương lai, nhưng chúng tôi sẽ tìm ra một số giải pháp thú vị cho dân số đông đảo của mình.
Chủ đề 4. Làm chủ bản thân
Tải 10 đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 2 - Hóa học 8
Chủ đề 6. Tham gia hoạt động phát triển cộng đồng
Chương 7: Sinh học cơ thể người
SOẠN VĂN 8 TẬP 1
SGK Tiếng Anh Lớp 8 mới
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 8 mới
SHS Tiếng Anh 8 - Global Success
SHS Tiếng Anh 8 - Explore English
SBT Tiếng Anh 8 - Global Success
SBT Tiếng Anh 8 - THiNK
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 8
SBT Tiếng Anh 8 - Macmillan Motivate
SBT Tiếng Anh 8 - Right on!
SBT Tiếng Anh 8 - Explore English
SBT Tiếng Anh 8 - English Discovery
SBT Tiếng Anh 8 - Friends Plus
SGK Tiếng Anh Lớp 8
SBT Tiếng Anh Lớp 8 mới
Vở bài tập Tiếng Anh Lớp 8