Bài 1
1. Read the blog about Vietnamese food. Choose the best answer (A, B or C) to each of the questions.
(Đọc blog về món ăn Việt Nam. Chọn câu trả lời đúng nhất (A, B hoặc C) cho mỗi câu hỏi.)
SOME INTERESTING FACTS ABOUT VIETNAMESE FOOD ➪Viet Nam is the second largest rice exporter in the world (only smaller than India). ➪People in Viet Nam eat the largest quantity of instant noodles in Asia. They even eat more instant noodles than people in Japan, where instant noodles came from. ➪Viet Nam has many kinds of noodles, such as pho, bun (vermicelli), mien (glass noodles), and banh da (rice noodles). ➪Nem ran (spring roll) is the most popular dish in Viet Nam. It isn't usually served as an everyday dish but mostly at a family gathering or an anniversary party. ➪Viet Nam has a large variety of che (sweet soup) with more than 100 kinds. ➪Viet Nam has nearly 200 kinds of cakes with various shapes and tastes. Some of them are not made from butter and flour, like banh chung or banh gai. |
1. India _____ in the world.
A. is the largest rice exporter.
B. has the smallest rice production.
C. is the second largest rice exporter.
2. The Japanese eat _____.
A. the largest quantity of instant noodles in Asia.
B. more instant noodles than the Vietnamese
C. a smaller quantity of instant noodle than the Vietnamese
3. In Viet Nam, spring roll is served _____.
A. as an everyday dish
B. only to elderly people
C. mostly on special occasions
4. The word “them” in the text refers to _____.
A. shapes
B. cakes
C. tastes
5. Which of the following is NOT true according to the text?
A. There are more than 100 kinds of che in Viet Nam/
B. Viet Nam has a large variety of noodles and che.
C. The Vietnamese always make their cakes from butter and flour.
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
MỘT SỐ SỰ THẬT THÚ VỊ VỀ THỰC PHẨM VIỆT NAM ➪Việt Nam là nước xuất khẩu gạo lớn thứ hai trên thế giới (chỉ sau Ấn Độ). ➪Người dân Việt Nam ăn mì gói nhiều nhất châu Á. Họ thậm chí còn ăn mì gói nhiều hơn người Nhật Bản, nơi xuất xứ mì ăn liền. ➪Việt Nam có rất nhiều loại mì, như phở, bún (vermicelli), miến (glass noodles) và bánh đa (rice noodles). ➪Nem rán (spring roll) là món ăn phổ biến nhất ở Việt Nam. Nó không thường được phục vụ như một món ăn hàng ngày mà chủ yếu là trong một buổi họp mặt gia đình hoặc một bữa tiệc kỷ niệm. ➪Việt Nam có rất nhiều loại chè (sweet soup) với hơn 100 loại. ➪Việt Nam có gần 200 loại bánh, đa dạng về hình dáng và hương vị. Một số loại không được làm từ bơ và bột như bánh chưng, bánh gai. |
Lời giải chi tiết:
1. India is the largest rice exporter in the world.
(Ấn Độ là nước xuất khẩu gạo lớn nhất thế giới.)
Thông tin: “Viet Nam is the second largest rice exporter in the world (only smaller than India).”
(Việt Nam là nước xuất khẩu gạo lớn thứ hai trên thế giới (chỉ sau Ấn Độ).)
2. The Japanese eat a smaller quantity of instant noodle than the Vietnamese.
(Người Nhật ăn ít lượng mì tôm ăn liền hơn người Việt.)
Thông tin: “People in Viet Nam eat the largest quantity of instant noodles in Asia. They even eat more instant noodles than people in Japan, where instant noodles came from.”
(Người dân Việt Nam ăn mì gói nhiều nhất châu Á. Họ thậm chí còn ăn mì gói nhiều hơn người Nhật Bản, nơi xuất xứ mì ăn liền.)
3. In Viet Nam, spring roll is served mostly on special occasions.
(Ở Việt Nam, nem cuốn được phục vụ hầu hết vào các dịp đặc biệt.)
Thông tin: “Nem ran (spring roll) is the most popular dish in Viet Nam. It isn't usually served as an everyday dish but mostly at a family gathering or an anniversary party.”
(Nem rán (spring roll) là món ăn phổ biến nhất ở Việt Nam. Nó không thường được phục vụ như một món ăn hàng ngày mà chủ yếu là trong một buổi họp mặt gia đình hoặc một bữa tiệc kỷ niệm.)
4. The word “them” in the text refers to cakes.
(Từ “them” trong đoạn văn bản có nghĩa là các loại bánh.)
Thông tin: “Viet Nam has nearly 200 kinds of cakes with various shapes and tastes. Some of them are not made from butter and flour, like banh chung or banh gai.”
(Việt Nam có gần 200 loại bánh, đa dạng về hình dáng và hương vị. Một số loại không được làm từ bơ và bột như bánh chưng, bánh gai.)
5. Which of the following is NOT true according to the text?
(Câu nào dưới đây không đúng theo đoạn văn bản?)
The Vietnamese always make their cakes from butter and flour.
(Người Việt Nam luôn luôn làm bánh của họ từ bơ và bột.)
Thông tin: “Some of them are not made from butter and flour, like banh chung or banh gai.”
(Một số loại không được làm từ bơ và bột như bánh chưng, bánh gai.)
Bài 2
2. Read Minh’s blog and answer the questions that follow.
(Đọc blog của Minh và trả lời các câu hỏi bên dưới.)
Bun bo Hue is one of the most popular dishes in Viet Nam. It comes from Hue - the old capital city of Viet Nam. Its main ingredients are rice vermicelli (a thin form of rice noodles called bun) and slices of beef. Nowadays, we can find bun bo Hue nearly everywhere in Viet Nam. the day and even for a late-night snack.
Bun bo Hue has a special taste - a balance of spicy, salty, and sweet flavours. To make its broth, people stew beef bones and beef shank with lemongrass, shrimp sauce, sugar, and spicy chili oil. People often eat bun bo Hue with ox tail, pork knuckle, and a variety of herbs... It's really delicious!
Tell me about a particular dish where People enjoy it for all kinds of meals where you live!
Posted by Minh at 10:30 p.m.
1. Where does bun bo Hue come from? _______________
2. What are its main ingredients? _______________
3. Where can we find bun bo Hue? _______________
4. When do people enjoy bun bo Hue? _______________
5. How do people make the broth for bun bo Hue? _______________
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
Bún bò Huế là một trong những món ăn nổi tiếng nhất ở Việt Nam. Nó đến từ Huế - thành phố cố đô của Việt Nam. Thành phần chính của nó là bún (một dạng sợi mì mỏng được gọi là bún) và những lát thịt bò. Ngày nay, chúng ta có thể tìm thấy bún bò Huế ở khắp mọi nơi trên đất nước Việt Nam. Bữa sáng, trưa và thậm chí cho một bữa ăn nhẹ vào ban đêm.
Bún bò Huế có một hương vị đặc biệt - cân bằng giữa các hương vị cay, mặn, ngọt. Để làm nước dùng, người ta hầm xương bò và móng bò với sả, mắm tôm, đường, dầu ớt cay. Người ta thường ăn bún bò Huế với đuôi bò, giò heo, các loại rau thơm ... Thật là ngon!
Hãy kể cho tôi nghe về một món ăn cụ thể mà mọi người thưởng thức món ăn đó cho tất cả các bữa ở nơi bạn sống!
Được đăng bởi Minh lúc 10:30 p.m.
1. Bun bo Hue xuất phát từ nơi nào?
2. Đâu là nguyên liệu chính của nó?
3. Chúng ta có thể tìm thấy bún bò Huế ở đâu?
4. Khi nào mọi người thích an bun bo Huế?
5. Người ta làm nước dùng cho bún bò Huế như thế nào?
Lời giải chi tiết:
1. It comes from Hue- the old capital city of Viet Nam.
(Nó xuất phát từ Huế- cố đô của Việt Nam.)
2. Its main ingredients are rice vermicelli (a thin form of rice noodles called bun) and slices of beef.
(Các nguyên liệu chính là rice vermicelli (một dạng sợi mì mỏng được gọi là bún) và những lát thịt bò.)
3. We can find it nearly everywhere in Viet Nam.
(Chúng ta có thể tìm thấy gần như khắp mọi nơi trên đất Việt Nam.)
4. People enjoy it for all kinds of meals during the day and even for a late- night snack.
(Mọi người thích ăn nó cho tất cả các bữa trong ngày và thậm chí là ăn đêm.)
5. They stew beef bones and beef shank with lemongrass, shrimp sauce, sugar and spicy chili oil.
(Họ hầm xương bò và móng bò với sả, mắm tôm, đường và dầu ớt cay.)
Unit 5: Food and Drink
Phần Địa lí
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 7
Chương 1. Trồng trọt
Chủ đề 7: Em với thiên nhiên và môi trường
Lý thuyết Tiếng Anh Lớp 7
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Right on!
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - English Discovery
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 7
SBT English Discovery Lớp 7
SBT Friends Plus Lớp 7
SBT iLearn Smart World Lớp 7
SBT Right on! Lớp 7
Tiếng Anh - English Discovery Lớp 7
Tiếng Anh - Friends Plus Lớp 7
Tiếng Anh - iLearn Smart World Lớp 7
Tiếng Anh - Right on! Lớp 7
Tiếng Anh - Global Success Lớp 7
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Friends Plus
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Global Success
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - iLearn Smart World