Bài 11. Vận chuyển các chất qua màng sinh chất
Bài 12. Thực hành: Sự vận chuyển các chất qua màng
Bài 13. Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào
Bài 14. Thực hành: Một số thí nghiệm về Enzyme
Bài 15. Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng
Bài 16. Phân giải các chất và giải phóng năng lượng
Bài 17. Thông tin giữa các tế bào
Ôn tập chương 3
Câu hỏi 1 Trong cơ thể sinh vật, bạch cầu có hình thức phân bào nào để tăng số lượng? |
Hướng dẫn giải:
- Nguyên phân là quá trình phân bào nguyên nhiễm xảy ra trong hầu hết các tế bào của cơ thể.
- Giảm phân là quá trình phân bào giảm nhiễm xảy ra trong quá trình hình thành giao tử.
Lời giải chi tiết:
Bạch cầu là tế bào sinh dưỡng, nên để tăng số lượng thì bạch cầu thực hiện quá trình nguyên phân.
Câu hỏi 2 Tại sao quá trình nguyên phân thuộc chu kì tế bào còn giảm phân thì không? |
Hướng dẫn giải:
Chu kì tế bào là hoạt động sống có tính chu kì, diễn ra từ lần phân bào này đến lần phân bào tiếp theo, kết quả là từ một tế bào mẹ ban đầu hình thành hai tế bào con. Ở tế bào nhân thực, chu kì tế bào bao gồm hai giai đoạn: giai đoạn chuẩn bị (kì trung gian) giúp tế bào phát triển, tích luỹ vật chất, nhân đôi DNA và nhiễm sắc thể; giai đoạn phân chia tế bào (pha M).
Lời giải chi tiết:
Quá trình nguyên phân thuộc chu kì tế bào còn giảm phân thì không vì:
- Trong nguyên phân, số lần nhân đôi các thành phần trong tế bào bằng số lần phân chia, nhưng ở giảm phân có hai lần phân chia liên tiếp nhưng tế bào mới nhân đôi một lần.
- Nguyên phân có thể diễn ra liên tục, nên nó có tính chu kì. Giảm phân chỉ diễn ra một lần ở mỗi tế bào sinh dục chín.
Câu hỏi 3 Quan sát Hình 1 và 2. Điền tên các kì thích hợp vào ô trống.
|
Hướng dẫn giải:
Chu kì tế bào gồm hai giai đoạn: kì trung gian và quá trình nguyên phân. Quá trình nguyên phân trải qua bốn kì là kì đầu, kì sau, kì giữa và kì cuối.
Giảm phân gồm hai lần phân bào liên tiếp. Mỗi lần phân bào, tế bào đều trải qua bốn kì gồm kì đầu. kì giữa, kì sau, kì cuối.
Lời giải chi tiết:
- Hình 1: Các kì của nguyên phân (từ trái qua phải):
Hàng trên: Kì trung gian → đầu kì đầu → cuối kì đầu → kì giữa
Hàng dưới: Kì sau → Kì cuối → 2 tế bào con
- Hình 2: Các kì của quá trình giảm phân (thứ tự theo mũi tên):
Hàng trên: Kì trung gian → Kì đầu II → kì giữa I → kì sau I → kì cuối I
Hàng dưới: Kì đầu II → Kì giữa II → kì sau II → kì cuối II
Câu hỏi 4 Quan sát hình 3, sắp xếp các hình theo trật tự đúng của các kì trong quá trình phân bào.
|
Hướng dẫn giải:
Quá trình phân bào được diễn ra ở hai quá trình nguyên phân và giảm phân. Trong nguyên phân, tế bào phân bào một lần; trong giảm phân tế bào phân bào hai lần liên tiếp. Mỗi lần phân bào tế bào trải quá 4 kì: kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối.
Lời giải chi tiết:
- Quá trình phân bào trong hình là quá trình giảm phân.
- Thứ tự các kì: (2) → (1) → (5) → (3) → (6) → (8) → (4) → (7)
Câu hỏi 5 trang 105 SGK Sinh học – Chân trời sáng tạo 10
Chọn ra các ý phù hợp với nguyên phân, giảm phân.
(1) Xảy ra ở tế bào sinh dục chín.
(2) Một lần phân bào tạo hai tế bào con.
(3) Tế bào con có kiểu gene giống nhau và giống mẹ.
(4) Giữ nguyên số nhiễm sắc thể.
(5) DNA nhân đôi một lần, phân chia hai lần.
(6) Nhiễm sắc thể tương đồng bắt cặp, trao đổi chéo ở kì đầu l.
(7) Nhiễm sắc thể kép tách cặp đồng dạng ở kì giữa.
(8) Nhiễm sắc thể kép tách tâm động ở kì giữa.
(9) Tế bào tham gia phân bào chỉ là tế bào lưỡng bội.
(10) Tế bào tham gia phân bào luôn là tế bào lưỡng bội hay đơn bội.
Hướng dẫn giải:
Quá trình phân bào được diễn ra ở hai quá trình nguyên phân và giảm phân. Mỗi lần phân bào tế bào trải quá 4 kì: kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối.
- Nguyên phân là quá trình phân bào nguyên nhiễm xảy ra trong hầu hết các tế bào của cơ thể. Trong nguyên phân, tế bào phân bào một lần.
- Giảm phân là quá trình phân bào giảm nhiễm xảy ra trong quá trình hình thành giao tử. Trong giảm phân tế bào phân bào hai lần liên tiếp.
Lời giải chi tiết:
Câu hỏi 6 Hình 4 mô tả quá trình nhân bản vô tính ở cừu. Hãy cho biết tên gọi của các giai đoạn (A), (B), (C).
|
Hướng dẫn giải:
- Quy trình nhân bản cừu Dolly bằng công nghệ tế bào động vật:
+ Xử lý các tế bào thực hiện nhân bản vô tính.
+ Dung hợp tế bào bỏ nhân với tế bào lấy nhân.
+ Nuôi cấy tế bào lai.
+ Tạo cơ thể mới bằng cách chuyển phôi vào một cá thể cừu nhận.
Lời giải chi tiết:
A: Dung hợp tế bào bỏ nhân với tế bào lấy nhân
B: Nuôi cấy tế bào lai
C: Tạo cơ thể mới bằng cách chuyển phôi vào một cá thể cừu nhận.
Chủ đề 2. Vai trò của sử học
SBT TOÁN TẬP 1 - CÁNH DIỀU
Chủ đề 1: Máy tính và xã hội tri thức
Phần 1. Một số vấn đề chung
Unit 8: Ecotourism
Chuyên đề học tập Sinh - Chân trời sáng tạo Lớp 10
Đề thi, kiểm tra Sinh - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Sinh học 10
Đề thi, kiểm tra Sinh - Cánh diều
Đề thi, kiểm tra Sinh - Chân trời sáng tạo
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Sinh học lớp 10
Chuyên đề học tập Sinh - Kết nối tri thức Lớp 10
Lý thuyết Sinh Lớp 10
SBT Sinh - Cánh diều Lớp 10
SBT Sinh - Chân trời sáng tạo Lớp 10
SBT Sinh - Kết nối tri thức Lớp 10
SGK Sinh - Cánh diều Lớp 10
SGK Sinh - Kết nối tri thức Lớp 10