CHƯƠNG II. BỐN PHÉP TÍNH VỚI CÁC SỐ TỰ NHIÊN. HÌNH HỌC
CHƯƠNG II. BỐN PHÉP TÍNH VỚI CÁC SỐ TỰ NHIÊN. HÌNH HỌC

18. Luyện tập trang 55

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4

Bài 1

Video hướng dẫn giải

Nêu các góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt có trong mỗi hình sau:

Phương pháp giải:

Góc nhọn: bé hơn góc vuông

Góc tù: Lớn hơn góc vuông

Góc bẹt: bằng hai góc vuông

Lời giải chi tiết:

a) Các góc có trong hình là :

+ Góc vuông đỉnh \(A\), cạnh \(AB, AC\).

+ Góc nhọn đỉnh \(B\), cạnh \(BA, BC\).

+ Góc nhọn đỉnh \(B\), cạnh \(BA, BM\).

+ Góc nhọn đỉnh \(B\), cạnh \(BM, BC\).

+ Góc nhọn đỉnh \(C\), cạnh \(CA, CB\). 

+ Góc nhọn đỉnh \(M\), cạnh \(MA, MB\).

+ Góc tù đỉnh \(M\), cạnh \(MB, MC\). 

+ Góc bẹt đỉnh \(M\), cạnh \(MA, MC\). 

b) Các góc có trong hình là :

+ Góc vuông đỉnh \(A\); cạnh \(AB, AD\).

+ Góc vuông đỉnh \(B\), cạnh \(BD, BC\). 

+ Góc nhọn đỉnh \(B\); cạnh \(BA, BD\).

+ Góc tù đỉnh \(B\), cạnh \(BA, BC\).

+ Góc nhọn đỉnh \(C\), cạnh \(CB, CD\).

+ Góc nhọn đỉnh \(D\), cạnh \(DB, DC\).

+ Góc nhọn đỉnh \(D\), cạnh \(DA, DB\). 

+ Góc vuông đỉnh \(D\), cạnh \(DA, DC\).

Bài 2

Phương pháp giải:

Quan sát hình vẽ để tìm đường cao của hình tam giác ABC.

Lời giải chi tiết:

Ghi chữ S vào ô thứ nhất  (vì \(AH\) không vuông góc với \(BC\)).

Ghi chữ Đ vào ô thứ hai ( vì \(AB\) vuông góc với \(BC\)).

Bài 3

Cho đoạn thằng AB = 3cm (như hình vẽ). Hãy vẽ hình vuông ABCD (có cạnh AB).

Phương pháp giải:

Vẽ hình vuông ABCD cạnh 3 cm.

Lời giải chi tiết:

Ta có thể vẽ hình vuông cạnh 3cm như sau:

- Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại A và đường thẳng vuông góc với AB tại B. Trên mỗi đường thẳng vuông góc đó lấy đoạn thẳng AD = 3cm, BC = 3cm.

- Nối D với C ta được hình vuông ABCD.

Bài 4

Video hướng dẫn giải

a) Hãy vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 6cm, chiều rộng AD = 4cm.

b) Xác định trung điểm M của cạnh AD, trung điểm N của cạnh BC. Nối điểm M và điểm N ta được các hình tứ giác đều hình chữ nhật

- Nêu tên các hình chữ nhật đó.

- Nêu tên các cạnh song song với cạnh AB.

Phương pháp giải:

a) Vẽ hình chữ nhật có chiều dài AB = 6cm, chiều rộng AD = 4cm.

b) Dùng thước kẻ để xác định trung điểm M và N. Quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết:

a) Vẽ hình chữ nhật theo các bước sau:

- Vẽ đoạn thẳng AB = 6cm.

- Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại A, trên đó lấy đoạn thẳng AD = 4cm.

- Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại B, trên đường thẳng đó lấy đoạn thẳng BC = 4cm.

- Nối C với D ta được hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 6cm, chiều rộng AD = 4cm.

b) Vì AD = 4cm, trên AD lấy điểm M sao cho AM = 2cm, do đó MA = MD = 2cm, vậy M là trung điểm của AD.

Tương tự trên cạnh BC lấy điểm N sao cho BN = 2cm, khi đó N là trung điểm của BC. 

- Các hình chữ nhật có ở hình bên là: ABNM, MNCD, ABCD.

- Các cạnh song song với cạnh AB là: MN và DC. 

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Báo cáo nội dung câu hỏi
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bạn chắc chắn muốn xóa nội dung này ?
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved