24. Luyện tập chung trang 179

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4

Bài 1

Mỗi bài tập dưới đây có nêu kèm theo một số câu trả lời A, B, C, D (là đáp số, kết quả tính,...). Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

a) Giá trị của chữ số 3 trong số 683 941 là:

A. 3                           B. 300                       C. 3000                    D. 30 000

b) Trong phép nhân

                 \( \displaystyle\frac{{ \times \begin{array}{*{20}{r}}{2346}\\{35}\end{array}}}{{\begin{array}{*{20}{r}}{11730\,}\\{..........\,}\\\hline{82110\,}\end{array}}}\) 

Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:

A. 7208                      B. 7038                    C. 6928                      D. 6938

c) Phân số nào chỉ phần đã tô màu của hình dưới đây ?

A. \( \displaystyle{4 \over 5}\)                        B. \( \displaystyle{5 \over 9}\)                          C. \( \displaystyle{5 \over 4}\)                        D. \( \displaystyle{4 \over 9}\)

d) Số thích hợp để viết vào ô trống của  là:

A. 1                            B. 4                          C. 9                            D. 36

e) Nếu một quả táo cân nặng \(50g\) thì cần có bao nhiêu quả táo như thế để cân được \(4kg\) ?

  A. 80                         B. 50                          C. 40                        D. 20

Phương pháp giải:

a) Xác định hàng của chữ số 3 trong số 683941.

b) Số cần điền là kết quả của phép tính \( \displaystyle2346 \times 3\).

c) Phân số chỉ phần đã tô màu có tử số là số ô vuông được tô màu, mẫu số là tổng số ô vuông bằng nhau.

d) Rút gọn phân số \(\dfrac{4}{36}\) bằng cách chia cả tử số và mẫu số cho \(4\).

e) Đổi \(4kg = 4000g\). Tính số quả táo bằng cách lấy \(4000g\) chia cho cân nặng của một quả táo.

Lời giải chi tiết:

a) Chữ số 3 trong số 683 941 thuộc hàng nghìn nên giá trị của chữ số 3 là 3000.

Chọn C.

b) Ta có: \( \displaystyle2346 \times 3 = 7038\).

Chọn B.

c) Phân số chỉ phần đã tô màu của hình vẽ là \( \displaystyle \frac{4}{9} \)

Chọn D.

d) Ta có: \(\dfrac{4}{36}=\dfrac{4:4}{36:4}=\dfrac{1}{9} \)

Số thích hợp để viết vào ô trống là \(1\).

Chọn A.

e) Đổi \(4kg = 4000g\).

Để cân được \(4kg\) thì cần có số quả táo là:

               \(4000 : 50 = 80\) (quả)

Chọn A.

Bài 2

Tính:

a) \( \displaystyle2 - {1 \over 4}\) ;                                                  b) \( \displaystyle{5 \over 8} + {3 \over 8} \times {4 \over 9}\)

Phương pháp giải:

Biểu thức có phép cộng và phép nhân thì ta thực hiện tính phép nhân trước, thực hiện tính phép cộng sau.

Lời giải chi tiết:

a) \( \displaystyle2 - {1 \over 4} = {8 \over 4} - {1 \over 4} = {7 \over 4}\) ;

b) \( \displaystyle{5 \over 8} + {3 \over 8} \times {4 \over 9} = {5 \over 8} + {{12} \over {72}} \)\(\displaystyle = {45 \over 72} + {{12} \over {72}}= {{57} \over {72}} = {{19} \over {24}}\).

Bài 3

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) Tượng đài vua Lý Thái Tổ ở Hà Nội cao \(1010cm\), hay \(...m\;...cm\)

b) Năm \(2010\) cả nước ta kỉ niệm " Một nghìn năm Thăng Long - Hà Nội". Như vậy, Thủ đô Hà Nội được thành lập năm ... thuộc thế kỉ ... .

Phương pháp giải:

Từ năm 2001 đến năm 2100 là thế kỉ hai mươi mốt (thế kỉ XXI).

Lời giải chi tiết:

a) Tượng đài vua Lý Thái Tổ ở Hà Nội cao \(1010cm\), hay \(10m \;10cm\).

b) Năm \(2010\) cả nước ta kỉ niệm " Một nghìn năm Thăng Long- Hà Nội". Như vậy, Thủ đô Hà Nội được thành lập năm \(1010\) thuộc thế kỉ \(XI\).

Bài 4

Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng \(24m\) và chiều rộng bằng \(\displaystyle{2 \over 5}\) chiều dài.

a) Tính chiều dài, chiều rộng của mảnh vườn.

b) Tính diện tích của mảnh vườn.

Phương pháp giải:

- Tìm chiều dài, chiều rộng theo bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.

- Diện tích = chiều dài \(\times \) chiều rộng.

Lời giải chi tiết:

a) Ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

\(5 - 2 = 3\) (phần)

Chiều dài mảnh vườn là:

\(24 : 3 \times 5 = 40\; (m)\)

Chiều rộng mảnh vườn là:

\(40 - 24 = 16 \;(m) \)

Diện tích mảnh vườn là:

\( 40 \times  16 = 640 \;(m^2)\)

              Đáp số: a) Chiều dài: \(40m\);

                                 Chiều rộng: \(16m\).

                            b) Diện tích: \(640m^2\).

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Báo cáo nội dung câu hỏi
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bạn chắc chắn muốn xóa nội dung này ?

Chương bài liên quan

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved