1. Nội dung câu hỏi
1 Sal paid too much for her phone.
2 Sal's parents encouraged her to get a new phone.
3 Tim is not happy with his sister's use of her phone.
4 Sal's family avoid using their phones at dinner.
5 Sal does not like talking when she's eating.
6 Tim could cause a problem by using his phone.
7 Sal advises Tim not to listen to music on his phone.
8 Tim disagrees with Sal's suggestion.
2. Phương pháp giải
Bạn sẽ nghe một đoạn hội thoại giữa hai người bạn về điện thoại thông minh. Các câu đúng (T) hay sai (F)? Bạn sẽ nghe đoạn ghi âm hai lần.
3. Lời giải chi tiết
1 Sal paid too much for her phone.
(Sal đã trả quá nhiều tiền cho chiếc điện thoại của cô ấy.)
=> F
Thông tin: S I got it for a good price (Tôi dã mua nó với giá tốt)
2 Sal's parents encouraged her to get a new phone.
(Cha mẹ của Sal khuyến khích cô mua một chiếc điện thoại mới.)
=> F
Thông tin:
S My parents didn’t want me to buy it, though. (Nhưng bố mẹ tôi lại không muốn tôi mua nó.)
3 Tim is not happy with his sister's use of her phone.
(Tim không hài lòng với việc em gái anh ấy sử dụng điện thoại của cô ấy.)
=> T
Thông tin:
T I wish my sister would put her phone down once in a while. She even uses it at the dinner table, and it drives us all crazy! She never hears what we’re saying, or talks to us. (Tôi thì ước chị gái tôi bỏ điện thoại của chị ấy xuống một chút thôi. Chị ấy dùng kể cả khi ăn, và nó là chúng tôi phát ngán! Chị ấy chẳng bao giờ nghe chúng tôi nói gì, hay nói chuyện với chúng tôi.)
4 Sal's family avoid using their phones at dinner.
(Gia đình Sal tránh sử dụng điện thoại trong bữa tối.)
=> T
Thông tin:
S Anyway, my parents don’t let anyone bring their phone to the dinner table. (Dù sao thì bố mẹ tôi cũng không cho ai mang điện thoại lên bàn ăn cả.)
5 Sal does not like talking when she's eating.
(Sal không thích nói chuyện khi cô ấy đang ăn.)
=> F
Thông tin:
S Yeah, it’s good because we really do talk about a lot of important things while we’re eating. (Đúng thế, như vậy thật tốt vì chúng tôi thật sự có thể nói về rất nhiều điều quan trọng khi ăn.)
6 Tim could cause a problem by using his phone.
(Tim có thể gây ra sự cố khi sử dụng điện thoại của anh ấy.)
=> T
Thông tin:
T Well, my mum thinks the MP3 player on my phone is bad for me, so she only lets me use it for an hour a day. She says it’s going to damage my hearing. (Chà, mẹ tôi nghĩ rằng máy nghe nhạc MP3 trên điện thoại của tôi không tốt cho tôi, vì vậy mẹ chỉ cho tôi sử dụng nó một giờ mỗi ngày. Bà ấy nói nó sẽ làm hỏng thính giác của tôi.)
7 Sal advises Tim not to listen to music on his phone.
(Sal khuyên Tim không nên nghe nhạc trên điện thoại của anh ấy.)
=> F
Thông tin:
S Maybe you could make a deal with your mum. Say you’ll agree to play music much more quietly if you can use the MP3 player more often. (Có lẽ bạn có thể thực hiện một thỏa thuận với mẹ của bạn. Kiểu bạn sẽ bật nhạc nhỏ đi nếu bạn được sử dụng máy nghe nhạc MP3 thường
xuyên hơn chẳng hạn.)
8 Tim disagrees with Sal's suggestion.
(Tim không đồng ý với gợi ý của Sal.)
=> F
Thông tin:
T That’s a good idea. Thanks! (Ý hay đấy. Cảm ơn nha!)
Unit 8: Cities of the future
Unit 4: ASEAN and Viet Nam
Unit 3: Global warming & Ecological systems
Chủ đề 2. Cảm ứng ở sinh vật
Bài 9: Tiết 1: Tự nhiên, dân cư và tình hình phát triển kinh tế Nhật Bản - Tập bản đồ Địa lí 11
SBT Tiếng Anh Lớp 11 mới
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 11 mới
SHS Tiếng Anh 11 - Explore New Worlds
SBT Tiếng Anh 11 - Explore New Worlds
SBT Tiếng Anh 11 - i-Learn Smart World
SHS Tiếng Anh 11 - English Discovery
SBT Tiếng Anh 11 - Global Success
SHS Tiếng Anh 11 - Bright
SBT Tiếng Anh 11 - Friends Global
SHS Tiếng Anh 11 - i-Learn Smart World
SHS Tiếng Anh 11 - Global Success
SBT Tiếng Anh 11 - Bright
SBT Tiếng Anh 11 - English Discovery
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 11
Tổng hợp Lí thuyết Tiếng Anh 11
SGK Tiếng Anh Lớp 11 mới
SGK Tiếng Anh Lớp 11