Bài 1
1. Nội dung câu hỏi
Listen and repeat.
2. Phương pháp giải
Nghe và nhắc lại.
3. Lời giải chi tiết
Get up (v): thức dậy
Have breakfast (v): ăn sáng
Have dinner (v): ăn tối
Get dressed (v): mặc đồ
Have lunch (v): ăn trưa
Go to school (v): đi học
Go home (v): về nhà
Lời giải chi tiết:
Bài nghe:
Let’s start a day!
Get up.
Have breakfast.
Have dinner.
Get dressed.
Have lunch.
Go to school.
Go home.
Tạm dịch:
Hãy bắt đầu một ngày!
Thức dậy.
Ăn sáng.
Ăn tối.
Mặc đồ.
Ăn trưa.
Đi học.
Về nhà.
Bài 2
1. Nội dung câu hỏi
Listen and tick or cross.
2. Phương pháp giải
Bài nghe:
a. It’s time to get up. Let’s start a day! (Đã đến giờ thức dậy. Hãy bắt đầu một ngày mới thôi!)
b. I usually have a big breakfast. (Tớ thường có một bữa sáng lớn.)
c. He isn’t going to the playground. He is going home. (Anh ấy không đi đến sân chơi. Anh ấy đang đi về nhà.)
d. Be quick! Nick. Go to school now! (Nhanh lên, Nick! Đến trường học ngay bây giờ.)
e. What is she doing? (Cô ấy đang làm gì thế?)
She is having lunch at the canteen. (Cô ấy đang ăn bữa trưa ở nhà ăn.)
3. Lời giải chi tiết
HS thực hành trên lớp
Bài 3
1. Nội dung câu hỏi
Unscramble the sentences.
2. Phương pháp giải
Sắp xếp lại các câu.
3. Lời giải chi tiết
a. I have breakfast at home. (Tớ ăn sáng ở nhà.)
b. It’s time to go to school. (Đến giờ đến trường rồi.)
c. Get dressed and go out now. (Thay đồ và ra ngoài ngay bây giờ.)
d. It’s time to have dinner. (Đến giờ cho bữa tối rồi.)
e. I usually get up early. (Tớ thường dậy sớm.)
Bài 4
1. Nội dung câu hỏi
Listen and read.
2. Phương pháp giải
Nghe và đọc.
3. Lời giải chi tiết
I usually get up at six o'clock. I go to school at seven o’clock.
(Tớ thường dậy vào lúc 6 giờ. Tớ đến trường vào lúc 7 giờ.)
My sister gets up at seven o’clock. She goes to school at eight o’clock.
(Em gái của tớ dậy vào lúc 7 giờ. Em ấy đến trường vào lúc 8 giờ.)
Bài 5
1. Nội dung câu hỏi
Read and circle True or False.
2. Phương pháp giải
Tạm dịch:
Tớ là Helen. Tớ thường dạy vào lúc 6 giờ 30 phút. Tớ đánh rang và rửa mặt vào lúc 6 giờ 45 phút. Sau đó tớ thay đồ và ăn sáng lúc 7 giờ. Bố mẹ của tớ thức dạy lúc 6 giờ. Mẹ tớ đưa tớ đến trường lúc 7 giờ 30 phút. Bố của tớ đi làm vào lúc 8 giờ. Vào buổi chiều, mẹ tớ và tớ đi về nhà lúc 5 giờ. Mẹ tớ nấu bữa ăn tối. bố tớ về nhà lúc 6 giờ. Chúng tớ ăn tối cùng nhau vào lúc 6 giờ 30 phút. Đó là thời gian tuyệt nhất trong ngày của gia đình tớ.
a. Helen thức dậy lúc 6 giờ.
b. Cô ấy ăn sáng lúc 7 giờ.
c. Bố mẹ cô ấy thức dậy lúc 6 rưỡi.
d. Helen và mẹ của cô ấy về nhà lúc 5 giờ.
e. Bố của cô ấy nấu bữa tối.
3. Lời giải chi tiết
a. False
b. True
c. False
d. True
e. False
Bài 6
1. Nội dung câu hỏi
Complete the table. Say.
2. Phương pháp giải
I usually get up at six o'clock. My brother gets up at a quater past six. My sister up at seven o'clock.
(Tôi thường thức dậy lúc 6 giờ. Anh trai tôi thức dậy lúc 6 giờ 15. Chị gái tôi thức dậy lúc 7 giờ.)
3. Lời giải chi tiết
HS thực hành trên lớp
Bài tập cuối tuần 30
TẢI 30 ĐỀ THI HỌC KÌ 2 TOÁN 4
Chủ đề 8. Quyền và bổn phận của trẻ em
Unit 8: The time
Bài tập cuối tuần 21
SGK Tiếng Anh Lớp 4 Mới
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 4
SHS Tiếng Anh 4 - Family and Friends
SHS Tiếng Anh 4 - i-Learn Smart Start
SBT Tiếng Anh 4 - Explore Our World
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 4
SBT Tiếng Anh 4 - i-Learn Smart Start
SBT Tiếng Anh 4 - Global Success
SHS Tiếng Anh 4 - Explore Our World
SBT Tiếng Anh 4 - Phonics-Smart
SHS Tiếng Anh 4 - Global Success
SBT Tiếng Anh 4 - Family and Friends
SBT Tiếng Anh Lớp 4
Ôn tập hè Tiếng Anh Lớp 4