Bài 1
1. Nội dung câu hỏi
Complete each sentence using the words from the box. Not all of the words will be used.
1. Architects are working hard to design a city that will ________.
2. By 2030, there will have been many ________ created for electric scooters and bicycles in our city.
3. We need to ensure our natural environment remains ________ enough for the future.
4. By 2044, most construction ________ will have been mined from older building.
5. A smart home can be ________ a smartphone, even while you are away from home.
2. Phương pháp giải
Hoàn thành mỗi câu bằng cách sử dụng các từ trong hộp. Không phải tất cả các từ sẽ được sử dụng.
3. Lời giải chi tiết
1. Architects are working hard to design a city that will go green.
(Các kiến trúc sư đang làm việc chăm chỉ để thiết kế một thành phố xanh.)
2. By 2030, there will have been many cycle lanes created for electric scooters and bicycles in our city.
(Đến năm 2030, sẽ có nhiều làn đường dành cho xe đạp điện và xe đạp trong thành phố của chúng ta.)
3. We need to ensure our natural environment remains biodiverse enough for the future.
(Chúng ta cần đảm bảo môi trường tự nhiên của chúng ta vẫn đủ đa dạng sinh học cho tương lai.)
4. By 2044, most construction materials will have been mined from older building.
(Đến năm 2044, hầu hết vật liệu xây dựng sẽ được khai thác từ các tòa nhà cũ hơn.)
5. A smart home can be controlled by a smartphone, even while you are away from home.
(Một ngôi nhà thông minh có thể được điều khiển bằng điện thoại thông minh, ngay cả khi bạn vắng nhà.)
Bài 2
1. Nội dung câu hỏi
Match one word from A with one word from B to make Word Friends.
automated areas
livable farm
electric centre
recreation scooter
a high-speed energy
sustainable technology
industrial estate
vertical transportation
2. Phương pháp giải
Ghép một từ từ A với một từ từ B để tạo thành một từ có nghĩa.
3. Lời giải chi tiết
automated technology: công nghệ tự động
livable areas: khu vực có thể sống được
electric scooter: xe điện
recreation centre: trung tâm giải trí
a high-speed transportation: vận chuyển tốc độ cao
sustainable ene.g: năng lượng bền vững
industrial estate: khu công nghiệp
vertical farm: trang trại trên cao
Bài 3
1. Nội dung câu hỏi
Choose the correct option to complete the sentences in the dialogue.
Mike: It's likely that in 25 years from now we ¹will have used/will be using up most of the nearby farmland for our city.
Trang: Does that mean we won't have enough farmland?
Mike: Exactly. It will also mean we 2rely/will be relying on more advanced technology to grow more food or otherwise we won't be able to grow enough.
Trang: Yes, I see. If there isn't enough farmland, then we won't be able to produce enough food. But what about cities?
Mike: What do you mean?
Trang: I think we 3will have used/will be using some areas of the city to grow food.
Mike: Yes, that is called urban farming. In fact, it is being done now in some cities. I'm sure that by 2050, it 4will have become/will become common in all megacities.
Trang: I'm also concerned that we 5are not using/ will not be using enough sustainable energy in the future.
2. Phương pháp giải
Chọn phương án đúng để hoàn thành các câu trong đoạn hội thoại.
3. Lời giải chi tiết
Mike: It's likely that in 25 years from now we ¹will be using up most of the nearby farmland for our city.
Trang: Does that mean we won't have enough farmland?
Mike: Exactly. It will also mean we 2will be relying on more advanced technology to grow more food or otherwise we won't be able to grow enough.
Trang: Yes, I see. If there isn't enough farmland, then we won't be able to produce enough food. But what about cities?
Mike: What do you mean?
Trang: I think we 3will have used some areas of the city to grow food.
Mike: Yes, that is called urban farming. In fact, it is being done now in some cities. I'm sure that by 2050, it 4will have become common in all megacities.
Trang: I'm also concerned that we 5will not be using enough sustainable energy in the future.
Tạm dịch:
Mike: Có khả năng là trong 25 năm nữa, chúng ta sẽ sử dụng hầu hết đất nông nghiệp gần đó cho thành phố của mình.
Trang: Điều đó có nghĩa là chúng ta sẽ không có đủ đất canh tác?
Mike: Chính xác. Điều đó cũng có nghĩa là chúng ta sẽ dựa vào công nghệ tiên tiến hơn để trồng nhiều lương thực hơn, nếu không chúng ta sẽ không thể trồng đủ.
Trang: Tớ hiểu rồi. Nếu không có đủ đất canh tác, thì chúng ta sẽ không thể sản xuất đủ lương thực. Nhưng còn các thành phố thì sao?
Mike: Ý bạn là sao?
Trang: Tớ nghĩ chúng ta sẽ sử dụng một số khu vực của thành phố để trồng trọt.
Mike: Vâng, đó được gọi là nông nghiệp đô thị. Trên thực tế, nó đang được thực hiện ở một số thành phố. Tớ chắc chắn rằng vào năm 2050, nó sẽ trở nên phổ biến ở tất cả các siêu đô thị.
Trang: Tôi cũng lo ngại rằng chúng ta sẽ không sử dụng đủ năng lượng bền vững trong tương lai.
Bài 4
1. Nội dung câu hỏi
Fill in the blanks using the words / phrases from the box.
1. We will have finished _____ the city’s hyperloop and the maglev by next year.
2. Every resident in our living area will be given _____ an electric scooter or a
bicycle by the end of the year.
3. In 2030, _____ the natural environment around our city will be used for farming.
4. Our city has _____ any vertical farms nor cycle lanes.
5. The overcrowded megacities have _____ system nor a well-developed infrastructure.
2. Phương pháp giải
Điền vào chỗ trống sử dụng các từ/cụm từ trong hộp.
3. Lời giải chi tiết
1. We will have finished both of the city’s hyperloop and the maglev by next year.
(Chúng tôi sẽ hoàn thành cả tàu siêu tốc và tàu đệm từ của thành phố vào năm tới.)
2. Every resident in our living area will be given either an electric scooter or a
bicycle by the end of the year.
(Mỗi cư dân trong khu vực sinh sống của chúng tôi sẽ được cấp một chiếc xe tay ga điện hoặc một xe đạp vào cuối năm.)
3. In 2030, none of the natural environment around our city will be used for farming.
(Vào năm 2030, không một môi trường tự nhiên nào xung quanh thành phố của chúng ta sẽ được sử dụng cho nông nghiệp.)
4. Our city has neither any vertical farms nor cycle lanes.
(Thành phố của chúng tôi không có bất kỳ trang trại trên cao nào cũng như làn đường dành cho xe đạp.)
5. The overcrowded megacities have neither a high- speed transportation system nor a well-developed infrastructure.
(Các siêu đô thị quá đông đúc không có hệ thống giao thông tốc độ cao cũng như cơ sở hạ tầng phát triển tốt.)
Bài 5
1. Nội dung câu hỏi
Listen to a presentation about urban farming and vertical gardens. Then tick (✓) the key points of the presentation.
1. Urban farms are good for the environment.
2. Urban farms won't help the environment or food supply much.
3. People are curious about the food they grow.
4. Singapore has vertical farms.
5. Urban farms bring people together.
6. Vertical gardens should be used if there is limited space.
2. Phương pháp giải
Nghe thuyết trình về nông nghiệp đô thị và vườn thẳng đứng. Sau đó đánh dấu (✓) vào những điểm chính của bài thuyết trình.
3. Lời giải chi tiết
Tạm dịch:
1. Trang trại đô thị tốt cho môi trường.
2. Các trang trại đô thị sẽ không giúp ích nhiều cho môi trường hoặc nguồn cung cấp thực phẩm.
3. Mọi người tò mò về thực phẩm họ trồng.
4. Singapore có những trang trại trên cao.
5. Trang trại đô thị mang mọi người lại với nhau.
6. Vườn trên cao nên được sử dụng nếu có không gian hạn chế.
Bài 6
1. Nội dung câu hỏi
In groups, add an opening to the presentation in Exercise 5, using one of the three strategies in Lesson 8.8.
2. Phương pháp giải
Theo nhóm, thêm phần mở đầu cho phần trình bày ở Bài tập 5, sử dụng một trong ba chiến lược ở Bài 8.8.
3. Lời giải chi tiết
Suppose your city in the future will face a population explosion and we will have no more place for agriculture. How would you respond to this situation?
In my presentation today, I will share with you an urban farm- a solution to this difficult situation in the future.
(Giả sử thành phố của bạn trong tương lai sẽ phải đối mặt với sự bùng nổ dân số và chúng ta sẽ không còn chỗ cho nông nghiệp. Làm thế nào bạn sẽ phản ứng với tình huống này?
Trong bài thuyết trình hôm nay, tôi sẽ chia sẻ với các bạn trang trại đô thị- một giải pháp cho tình huống khó khăn trong tương lai này.)
Unit 7: Ecological Systems
Chương 5: Dẫn xuất halogen - Ancohol - Phenol
Unit 16: The Wonders Of The World - Các kì quan của thế giới
Bài 10: Tiết 2: Kinh tế Trung Quốc - Tập bản đồ Địa lí 11
Chương I. Giới thiệu chung về chăn nuôi
SBT Tiếng Anh Lớp 11 mới
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 11 mới
SHS Tiếng Anh 11 - Explore New Worlds
SBT Tiếng Anh 11 - Explore New Worlds
SBT Tiếng Anh 11 - i-Learn Smart World
SBT Tiếng Anh 11 - Global Success
SHS Tiếng Anh 11 - Bright
SBT Tiếng Anh 11 - Friends Global
SHS Tiếng Anh 11 - i-Learn Smart World
SHS Tiếng Anh 11 - Global Success
SHS Tiếng Anh 11 - Friends Global
SBT Tiếng Anh 11 - Bright
SBT Tiếng Anh 11 - English Discovery
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 11
Tổng hợp Lí thuyết Tiếng Anh 11
SGK Tiếng Anh Lớp 11 mới
SGK Tiếng Anh Lớp 11