Đề bài
I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently.
1.
A. cooks
B. mouths
C. months
D. pants
2.
A. nation
B. question
C. population
D. position
3.
A. charger
B. change
C. machine
D. chore
II. Choose the word that has a different stressed syllable from the rest.
4.
A. island
B. ocean
C. sentence
D. surprise
5.
A. Olympics
B. reporter
C. champion
D. gymnasium
III. Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following sentences.
6. If you __________ hard, you __________ able to pass the exam.
A. study - will
B. don’t study - won’t be
C. don’t study - will be
D. study - won’t be
7. My father is a/an __________. He designs houses and buildings.
A. mechanic
B. electrician
C. architect
D. builder
8. He is brilliant __________ playing football, but he is afraid __________ swimming.
A. at - at
B. of - at
C. to - of
D. at - of
9. I always get __________ the bus at this corner.
A. under
B. in
C. by
D. on
10. I ___________ to Ho Chi Minh City to study this summer.
A. am going to go
B. am going
C. go
D. goes
11. Everyday Nam does not go to school by train because his house is far from the train _______.
A. stop
B. lane
C. station
D. park
12. What is the name of the longest __________ of Việt Nam?
A. island
B. river
C. ocean
D. sea
13. The battery of my smartphone is dying. Give me the __________.
A. hairdryer
B. helicopter
C. charger
D. kettle
14. The __________ of Australia is about twenty six million.
A. population
B. popular
C. money
D. language
15. What are your hobbies and interests? - I’m ________ basketball and chess.
A. of
B. in
C. into
D. onto
IV. Write the correct forms of the words in brackets.
16. He felt confused and __________ after losing his job. (HOPE)
17. Swimming, _________ and water-skiing are common water sports. (SURF)
18. In Việt Nam, _________ are respected, so you have to be careful when you talk to them. (OLD)
19. Smartphones are very _________ because they help us with a lot of things. (USE)
20. Lance Amstrong is one of the most famous international __________. He inspired a lot of people to ride bikes. (CYCLE)
V. Listen to a conversation and decide whether the following statements are True (T) or False (F).
21. Michael feels amazed about his trip around the world.
22. Michael didn’t learn much about different people.
23. In North American countries it is rude to arrive on time?
24. In some places, a behaviour can be both good and bad.
25. It’s rude to make noise when you are eating.
VI. Read the text and the sentences below. Which holiday (A, B, C or D) is each sentence about? You can use the letters more than once.
Holidays of the Week
A. For an unusual family holiday, why not stay on a train? You get to live and sleep in a 1950s railway carriage in a small village in Cornwall in the southwest of England. There’s a living room, kitchen and two bedrooms. It’s only 3 km from the beach and the cycling in the area is fantastic.
B. If music’s your thing, then how about a holiday with a difference in Gambia, finding out how to play traditional African musical instruments? The price includes 5-star accommodation in huts built to look like a traditional African village and two hours of lessons per day.
C. A beautiful farmhouse in the quiet French countryside is a very traditional way to take a break, but there’s a good reason why it’s still so popular – it’s brilliant! You can try the local dishes at the many restaurants in the area, there’s superb hiking in the nearby hills and you can go swimming in the lakes there.
Which holiday …
26. … gives you a chance to learn to play musical instruments?
27. … gives you a chance to live and sleep in a railway carriage?
28. … is NOT a very different kind of holiday?
29. … is best for people who love good foods?
30. … is best for someone who likes spending time by the sea?
VII. Read the passage and choose the best answer to fill in each blank.
Charlie Chaplin
Charlie Chaplin is one of the first Hollywood movie (31) _________. He was born in Britain in a poor family in 1889. He left school when he was very young and worked a number of jobs (32) _________. Then he started to perform in a variety theater as a comic actor.
In 1913, he emigrated to America (33) _________he wanted to become a film actor. He entered the film industry and invented the character of Charlie the Tramp.
He is a funny short man (34) _________a black mustache and a bowler hat. Chaplin made wonderful comedy films, but all these films were silent. They didn’t have spoken dialogues or soundtrack, but they had subtitles and music. Chaplin was brilliant and his comic character (35) _________still famous all over the world.
31.
A. planets
B. stars
C. moons
D. suns
32.
A. survive
B. surviving
C. to survive
D. survived
33.
A. because
B. and
C. so
D. or
34.
A. in
B. with
C. on
D. under
35.
A. was
B. will be
C. had been
D. is
VIII. Use the given words or phrases to make complete sentences.
36. Bob / good / calculating / he/ excellent / Math
=> ________________________________________
37. In / 2035 / children / study / home / do / homework / online
=> ________________________________________
38. Which / foreign / language / you / study / next / semester
=> ________________________________________
39. This week/ we/ going/ spend/ holiday/ in Sam Son/.
=> ________________________________________
40. We/ should/ tell/ parents/ if/ we/ want/ make/ phone/ call/ new friends / online.
=> ________________________________________
--------------------THE END--------------------
Đáp án
HƯỚNG DẪN GIẢI
Thực hiện: Ban chuyên môn
36. Bob is good at calculating, and he has excellent math skills.
37. In 2035, children will study at home and do their homework online.
38. Which foreign language will you study next semester?
39. This week, we are going to spend our holiday in Sam Son.
40. We should tell our parents if we want to make a phone call to new friends online.
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1. B
Kiến thức: Phát âm “s”
Giải thích:
A. cooks /kʊks/
B. mouths /mauðz/
C. months /mʌnθs/
D. pants /pæntss/
Phần được gạch chân ở phương án B được phát âm /z/, các phương án còn lại phát âm /s/.
Chọn B
2. B
Kiến thức: Phát âm “tion”
Giải thích:
A. nation /ˈneɪ.ʃən/
B. question /ˈkwes.tʃən/
C. population /ˌpɒp.jəˈleɪ.ʃən/
D. position /pəˈzɪʃ.ən/
Phần được gạch chân ở phương án B được phát âm /tʃ/, các phương án còn lại phát âm /ʃ/.
Chọn B
3. C
Kiến thức: Phát âm “ch”
Giải thích:
A. charger /ˈtʃɑː.dʒər/
B. change /tʃeɪndʒ/
C. machine /məˈʃiːn/
D. chore /tʃɔːr/
Phần được gạch chân ở phương án C được phát âm /ʃ/, các phương án còn lại phát âm /tʃ/
Chọn C
4. D
Kiến thức: Trọn g âm
Giải thích:
A. island /ˈaɪ.lənd/
B. ocean /ˈəʊ.ʃən/
C. sentence /ˈsen.təns/
D. surprise /səˈpraɪz/
Phương án D có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.
Chọn D
5. C
Kiến thức: Trọng âm
Giải thích:
A. Olympics /əˈlɪm.pɪks/
B. reporter /rɪˈpɔː.tər/
C. champion /ˈtʃæm.pi.ən/
D. gymnasium /dʒɪmˈneɪ.zi.əm/
Phương án C có trọng âm 1, các phương án còn lại có trọng âm 2.
Chọn C
6. A
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1
Giải thích:
Câu điều kiện loại 1 diễn tả một sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V(s/es), S + will + Vo (nguyên thể).
If you study hard, you will able to pass the exam.
(Nếu bạn học chăm chỉ, bạn sẽ có thể vượt qua kỳ thi.)
Chọn A
7. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. mechanic (n): thợ sửa máy
B. electrician (n): thợ điện
C. architect (n): kiến trúc sư
D. builder (n): thợ xây
My father is an architect. He designs houses and buildings.
(Bố tôi là một kiến trúc sư. Ông thiết kế nhà cửa và các tòa nhà.)
Chọn C
8. D
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
Cụm từ “brilliant at”: giỏi về
Cụm từ “afraid of”: e sợ
He is brilliant at playing football, but he is afraid of swimming.
(Anh ấy rất giỏi chơi bóng đá, nhưng lại sợ bơi lội.)
Chọn D
9. D
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
A. under: dưới
B. in: trong
C. by: bởi
D. on: trên
Cụm từ “get on”: lên xe
I always get on the bus at this corner.
(Tôi luôn luôn lên xe buýt ở góc này.)
Chọn D
10. A
Kiến thức: Thì tương lai gần
Giải thích:
Thì tương lai gần diễn tả một dự định có kế hoạch sẵn và có khả năng xảy ra trong tương lai.
Cấu trúc thì tương lai gần ở dạng khẳng định chủ ngữ “I” (tôi): S + am + going to + Vo (nguyên thể)
I am going to go to Ho Chi Minh City to study this summer.
(Tôi sẽ đi đến thành phố Hồ Chí Minh để học vào mùa hè này.)
Chọn A
11. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. stop (v): điểm dừng
B. lane (n): làn đường
C. station (n): trạm
D. park (n): công viên
Everyday Nam does not go to school by train because his house is far from the train station.
(Hàng ngày Nam không đi học bằng tàu hỏa vì nhà cậu ấy ở xa nhà ga.)
Chọn C
12. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. island (n): đảo
B. river (n): sông
C. ocean (n): đại dương
D. sea (n): biển
What is the name of the longest river of Việt Nam?
(Con sông dài nhất Việt Nam tên là gì?)
Chọn B
13. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. hairdryer (n): máy sấy tóc
B. helicopter (n): máy bay trực thăng
C. charger (n): đồ sạc
D. kettle (n): ấm đun nước
The battery of my smartphone is dying. Give me the charger.
(Pin điện thoại thông minh của tôi sắp hết. Đưa tôi cục sạc.)
Chọn C
14. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. population (n): dân số
B. popular (adj): phổ biên
C. money (n): tiền
D. language (n): ngôn ngữ
The population of Australia is about twenty six million.
(Dân số của Úc là khoảng hai mươi sáu triệu.)
Chọn A
15. C
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
Cụm từ “tobe into sth”: thích cái gì đó
What are your hobbies and interests? - I’m into basketball and chess.
(Sở thích của bạn là gì? - Tôi thích bóng rổ và cờ vua.)
Chọn C
16. hopeless
Kiến thức: Từ vựng – Từ loại
Giải thích:
“and” (và) dùng để nối hai loại từ giống nhau.
Trước “and” là một tính từ “confused” (bối rối) nên vị trí trống cũng cần một tính từ.
hope (v): hi vọng => hopeless (adj): vô vọng
He felt confused and hopeless after losing his job.
(Anh cảm thấy bối rối và vô vọng sau khi mất việc.)
Đáp án: hopeless
17. surfing
Kiến thức: Từ vựng – Từ loại
Giải thích:
Các từ nối với nhau bằng dấu phẩy và “and” nên phải cùng dạng với nhau.
Trước vị trí trống là một động từ dạng V-ing “swimming” (bơi) nên vị trí trống cũng là V-ing.
surf (v): lướt sóng
Swimming, surfing and water-skiing are common water sports.
(Bơi lội, lướt sóng và trượt nước là những môn thể thao dưới nước phổ biến.)
Đáp án: surfing
18. elders
Kiến thức: Từ vựng – Từ loại
Giải thích:
Trước động từ tobe “are” cần một danh từ số nhiều đóng vai trò chủ ngữ.
old (adj): già => elders (n): những người già
In Việt Nam, elders are respected, so you have to be careful when you talk to them.
(Ở Việt Nam, người lớn tuổi được tôn trọng, vì vậy bạn phải cẩn thận khi nói chuyện với họ.)
Đáp án: elders
19. useful
Kiến thức: Từ vựng – Từ loại
Giải thích:
Sau động từ tobe “are” cần một tính từ.
use (v): sử dụng => useful (adj): hữu dụng
Smartphones are very useful because they help us with a lot of things.
(Điện thoại thông minh rất hữu ích vì nó giúp chúng ta rất nhiều thứ.)
Đáp án: useful
20. cyclists
Kiến thức: Từ vựng – Từ loại
Giải thích:
Sau “one of” (một trong những) cần một danh từ đếm được số nhiều.
cycle (v): đạp xe => cyclists (n): những người đạp xe
Lance Amstrong is one of the most famous international cyclists. He inspired a lot of people to ride bikes.
(Lance Amstrong là một trong những tay đua xe đạp quốc tế nổi tiếng nhất. Anh ấy đã truyền cảm hứng cho rất nhiều người đi xe đạp.)
Đáp án: cyclists
21. True
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Michael feels amazed about his trip around the world.
(Michael cảm thấy ấn tượng về chuyến đi vòng quanh thế giới của mình.)
Thông tin: It’s amazing! I learnt so much about different people.
(Nó rất ấn tượng! Tôi đã học được rất nhiều về những người khác nhau.)
Chọn True
22. False
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Michael didn’t learn much about different people.
(Michael không tìm hiểu nhiều về những người khác nhau.)
Thông tin: I learnt so much about different people.
(Tôi đã học được rất nhiều về những người khác nhau.)
Chọn False
23. False
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
In North American countries it is rude to arrive on time.
(Ở các nước Bắc Mỹ, đến đúng giờ là bất lịch sự.)
Thông tin: In some South American countries, it's rude to arrive on time.
(Ở một số quốc gia Nam Mỹ, đến đúng giờ là một điều bất lịch sự.)
Chọn False
24. True
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
In some places, a behaviour can be both good and bad.
(Ở một số nơi, một hành vi có thể vừa tốt vừa xấu.)
Thông tin: in some places, certain behavior is good and certain behavior is bad.
(ở một số nơi, một số hành vi nhất định là tốt và một số hành vi là xấu.)
Chọn True
25. False
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
It’s rude to make noise when you are eating.
(Thật thô lỗ khi gây ra tiếng ồn khi bạn đang ăn.)
Thông tin: in some countries it's considered polite to make lots of noise when you're eating.
(ở một số quốc gia, việc tạo ra nhiều tiếng ồn khi bạn đang ăn được coi là lịch sự.)
Chọn False
Bài nghe:
Sam: Welcome back, Michael! How is your trip around the world?
Michael: It’s amazing! I learnt so much about different people.
Sam: What do you mean?
Michael: People in different places do things differently, so in some places, certain behavior is good and certain behavior is bad.
Sam: What was an example from your trip?
Michael: Well in some countries it's considered polite to make lots of noise when you're eating. However, in other countries, it is considered extremely rude.
Sam: What about being late?
Michael: In some South American countries, it's rude to arrive on time. People believe that it's much better to arrive about an hour after the scheduled start time.
Tạm dịch:
Sam: Chào mừng trở lại, Michael! Chuyến đi vòng quanh thế giới của bạn như thế nào?
Michael: Thật tuyệt vời! Tôi đã học được rất nhiều về những người khác nhau.
Sam: Ý bạn là gì?
Michael: Mọi người ở những nơi khác nhau làm những việc khác nhau, vì vậy ở một số nơi, một số hành vi là tốt và một số hành vi là xấu.
Sam: Một ví dụ từ chuyến đi của bạn là gì?
Michael: Ở một số quốc gia, việc tạo ra nhiều tiếng ồn khi bạn đang ăn được coi là lịch sự. Tuy nhiên, ở các quốc gia khác, nó được coi là cực kỳ thô lỗ.
Sam: Đến muộn thì sao?
Michael: Ở một số quốc gia Nam Mỹ, đến đúng giờ là một điều bất lịch sự. Mọi người tin rằng tốt hơn là nên đến khoảng một giờ sau thời gian bắt đầu theo lịch trình.
26. B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Which holiday gives you a chance to learn to play musical instruments?
(Kì nghỉ nào cho bạn cơ hội học chơi nhạc cụ?)
Thông tin: If music’s your thing, then how about a holiday with a difference in Gambia, finding out how to play traditional African musical instruments?
(Nếu âm nhạc là sở thích của bạn, vậy còn một kỳ nghỉ với sự khác biệt ở Gambia, tìm hiểu cách chơi các nhạc cụ truyền thống của Châu Phi thì sao?)
Chọn B
27. A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Which holiday gives you a chance to live and sleep in a railway carriage?
(Kì nghỉ nào cho bạn cơ hội sống và ngủ trong toa tàu hỏa?)
Thông tin: You get to live and sleep in a 1950s railway carriage in a small village in Cornwall in the south west of England.
(Bạn được sống và ngủ trong một toa xe lửa những năm 1950 tại một ngôi làng nhỏ ở Cornwall, phía tây nam nước Anh.)
Chọn A
28. C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Which holiday is NOT a very different kind of holiday?
(Kì nghỉ nào KHÔNG phải là một kiểu nghỉ lễ rất khác?)
Thông tin: A beautiful farmhouse in the quiet French countryside is a very traditional way to take a break,
(Một trang trại xinh đẹp ở vùng nông thôn yên tĩnh của Pháp là một cách rất truyền thống để nghỉ ngơi,)
Chọn C
29. C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Which holiday is best for people who love good foods?
(Kì nghỉ nào là tốt nhất cho những người yêu thích đồ ăn ngon?)
Thông tin: You can try the local dishes at the many restaurants in the area,
(Bạn có thể thử các món ăn địa phương tại nhiều nhà hàng trong khu vực,)
Chọn C
30. A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Which holiday is best for someone who likes spending time by the sea?
(Kì nghỉ nào là tốt nhất cho những người thích dành thời gian bên bờ biển?)
Thông tin: It’s only 3 km from the beach and the cycling in the area is fantastic.
(Nó chỉ cách bãi biển 3 km và đạp xe trong khu vực thật tuyệt vời.)
Chọn A
31. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. planets (n): hành tinh
B. stars (n): ngôi sao
C. moons (n): mặt trăng
D. suns (n): mặt trời
Charlie Chaplin is one of the first Hollywood movie stars.
(Charlie Chaplin là một trong những ngôi sao điện ảnh đầu tiên của Hollywood.)
Chọn B
32. C
Kiến thức: Dạng động từ
Giải thích:
Động từ thể hiện mục đích sẽ ở dạng TO V.
survive (v): tồn tại
He left school when he was very young and worked a number of jobs to survive.
(Anh bỏ học khi còn rất trẻ và làm nhiều công việc để tồn tại.)
Chọn C
33. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. because: bởi vì
B. and: và
C. so: vì vậy
D. or: hoặc
In 1913, he emigrated to America because he wanted to become a film actor.
(Năm 1913, ông di cư sang Mỹ vì muốn trở thành diễn viên điện ảnh.)
Chọn A
34. B
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
A. in: trong
B. with: với
C. on: trên
D. under: dưới
He is a funny short man with a black mustache and a bowler hat.
(Anh ấy là một người đàn ông thấp bé hài hước với bộ ria mép đen và đội mũ quả dưa.)
Chọn B
35. D
Kiến thức: Thì hiện tại đơn
Giải thích:
Thì hiện tại đơn diễn tả sự việc có thật ở hiện tại.
Cấu trúc thì hiện tại đơn với động từ tobe chủ ngữ số ít “his character” (nhân vật của anh ấy): S + is.
Chaplin was brilliant and his comic character is still famous all over the world.
(Chaplin rất xuất sắc và nhân vật truyện tranh của ông vẫn nổi tiếng khắp thế giới.)
Chọn D
Bài hoàn chỉnh:
Charlie Chaplin
Charlie Chaplin is one of the first Hollywood movie (31) stars. He was born in Britain in a poor family in 1889. He left school when he was very young and worked a number of jobs (32) to survive. Then he started to perform in a variety theater as a comic actor.
In 1913, he emigrated to America (33) because he wanted to become a film actor. He entered the film industry and invented the character of Charlie the Tramp.
He is a funny short man (34) with a black mustache and a bowler hat. Chaplin made wonderful comedy films, but all these films were silent. They didn’t have spoken dialogues or soundtrack, but they had subtitles and music. Chaplin was brilliant and his comic character (35) is still famous all over the world.
Tạm dịch:
Charlie Chaplin
Charlie Chaplin là một trong những (31) ngôi sao điện ảnh đầu tiên của Hollywood. Anh ấy sinh ra ở Anh trong một gia đình nghèo vào năm 1889. Anh ấy rời trường học khi còn rất trẻ và làm một số công việc (32) để tồn tại. Sau đó, anh ấy bắt đầu biểu diễn trong một nhà hát tạp kỹ với tư cách là một diễn viên truyện tranh.
Năm 1913, anh di cư sang Mỹ (33) vì muốn trở thành diễn viên điện ảnh. Anh bước vào lĩnh vực điện ảnh và sáng tạo ra nhân vật Charlie the Tramp.
Anh ấy là một người đàn ông lùn vui tính (34 tuổi) với bộ ria mép đen và đội mũ quả dưa. Chaplin đã làm những bộ phim hài tuyệt vời, nhưng tất cả những bộ phim này đều im lặng. Họ không có lời thoại hay nhạc nền, nhưng họ có phụ đề và âm nhạc. Chaplin rất xuất sắc và nhân vật truyện tranh của anh ấy (35) thì vẫn nổi tiếng khắp thế giới.
36.
Kiến thức: Thì hiện tại đơn
Giải thích:
- Thì hiện tại đơn diễn tả sự việc có thật ở hiện tại.
- Cấu trúc thì hiện tại đơn với động từ tobe chủ ngữ số ít “Bob”: S + is + tính từ.
- Cấu trúc thì hiện tại đơn với động từ thường chủ ngữ số ít “he” (anh ấy): S + Vs/es.
have (v): có
Cụm từ “tobe good at” + V-ing: giỏi về
Đáp án: Bob is good at calculating, and he has excellent math skills.
(Bob giỏi tính toán và anh ấy có kỹ năng toán học xuất sắc.)
37.
Kiến thức: Thì tương lai đơn
Giải thích:
- Dấu hiệu nhận biết “2035” => cấu trúc thì tương lai đơn ở dạng khẳng định: S + will + Vo (nguyên thể).
study (v): học
do (v): làm
“at home”: ở nhà
Đáp án: In 2035, children will study at home and do their homework online.
(Vào năm 2035, trẻ em sẽ học ở nhà và làm bài tập trực tuyến.)
38.
Kiến thức: Thì tương lai đơn
Giải thích:
- Dấu hiệu nhận biết “next semester” (học kì sau) => cấu trúc thì tương lai đơn ở dạng câu hỏi Wh-: Wh- + will + S + Vo (nguyên thể)?
study (v): học
Đáp án: Which foreign language will you study next semester?
(Bạn sẽ học ngoại ngữ nào trong học kỳ tới?)
39.
Kiến thức: Thì tương lai gần
Giải thích:
- Thì tương lai gần diễn tả một dự định có kế hoạch sẵn và có khả năng xảy ra trong tương lai.
- Dấu hiệu nhận biết “this week” (tuần này) => Cấu trúc thì tương lai gần ở dạng khẳng định chủ ngữ số nhiều “we” (chúng tôi): S + are + going to + Vo (nguyên thể)
spend (v): dành
Đáp án: This week, we are going to spend our holiday in Sam Son.
(Tuần này, chúng tôi sẽ dành kỳ nghỉ của chúng tôi ở Sầm Sơn.)
40.
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1
Giải thích:
- Câu điều kiện loại 1 diễn tả một sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
- Cấu trúc câu điều kiện loại 1: S + will/ should + Vo (nguyên thể) if + S + V(s/es).
tell (v): nói
make (v): làm
Đáp án: We should tell our parents if we want to make a phone call to new friends online.
(Chúng ta nên nói với bố mẹ nếu chúng ta muốn gọi điện thoại cho những người bạn mới trên mạng.)
Đề thi giữa kì 1
Unit 1. Towns and Cities
GIẢI LỊCH SỬ 6 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Chủ đề 8: Đa dạng thế giới sống
Bài 8: Những góc nhìn cuộc sống
Ôn tập hè Tiếng Anh lớp 6
Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh - iLearn Smart World
Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 6 - English Discovery
Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh - Friends Plus
Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh - Global Success
Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh - Right on!
SBT Global Success Lớp 6
SBT English Discovery Lớp 6
SBT Friends Plus Lớp 6
SBT iLearn Smart World Lớp 6
SBT Right on! Lớp 6
Tiếng Anh - Explore English Lớp 6
Tiếng Anh - Friends plus Lớp 6
Tiếng Anh - English Discovery Lớp 6
Global Success (Pearson) Lớp 6
Tiếng Anh - iLearn Smart World Lớp 6
Tiếng Anh - Right on Lớp 6
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Friends Plus
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - iLearn Smart World
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Global Success
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Right on!