Đề bài
I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others.
1.
A. another
B. anything
C. healthy
D. thought
2.
A. teacher
B. chemistry
C. Chinese
D. change
3.
A. experiment
B. technology
C. website
D. test
4.
A. headphones
B. lend
C. heavy
D. butcher
5.
A. invitation
B. surprise
C. field-trip
D. florist
II. Choose A, B, C or D to complete the sentences
6. I’m going to __________ my homework later. I’m too tired now.
A. do
B. make
C. plan
D. go
7. I’m saving my __________. I put it in a piggy bank.
A. Tet money
B. lunar money
C. lucky money
D. piggy money
8. _________ she was in Hoi An, she was fascinated by the local culture.
A. During
B. When
C. After
D. By
9. Nathan is going to join our school’s __________. He is crazy for doing experiments.
A. IT club
B. chemistry club
C. technology club
D. chemistry club
10. Everyone must follow __________ when they are on the ship.
A. safety precautions
B. safety
C. safe precautions
D. safe plans
11. _________the florist’s special offer, only a few people buy flowers there.
A. Despite of
B. In spite of
C. Although
D. However
12. I am exhausted by the trip. __________, I have to finish reading this biology book.
A. Nevertheless
B. Despite
C. While
D. During
13. My sister __________ buy a new pair of jeans for her picnic.
A. go to
B. not going to
C. is going to
D. is going
14. Driving a flying car is not __________ driving a plane.
A. difficult as
B. difficult than
C. as difficult as
D. difficult from
15. You __________ the maths club. It will help you study algebra.
A. should not join
B. should join
C. not join
D. will not join
III. Put the words in brackets in the correct form.
16. The field-trip was __________. We did many experiments with our teachers. (INTEREST)
17. Marcus is going to the __________ to buy bread and some cookies. (BAKER)
18. My friends get __________ when they visit the historical sites. (BORE)
19. The assignment is too __________. We can never finish it tomorrow. (CHALLENGE)
20. It is the local’s __________ to dance in the festival. (CUSTOMARY)
IV. Read the following article and choose the best option A, B, C or D for each question.
Traveling by bus has both advantages and disadvantages. The first benefit of buses is the cost. People can save a lot of money when they travel by bus because it is a type of public transportation. People only need to spend about 7,000 to 10,000 Vietnam Dong for each route. For example, in Hanoi, it only costs 7,000 Vietnam Dong to travel around by bus. Second, buses are more friendly to the environment because they burn little gas and cause fewer emissions to the environment. However, this mode of transport also has many disadvantages. First, it is not as convenient as private transportation. For example, there are usually a lot of passengers on a single bus during rush hours. Passengers cannot enjoy their personal space when they are on the bus. Second, buses sometimes avoid locations with special geographical characteristics. Finally, services on buses are not quite comfortable for travelers. It may get exhausting because of crowdedness or noises of passengers and traffic vehicles.
21. In Hanoi, a passenger needs to spend ____ to travel by bus each time.
A. about 7,000 to 10,000 Vietnam Dong
B. more than 10,000 Vietnam Dong
C. more than 7,000 Vietnam Dong
D. 3,000 Vietnam Dong
22. When we compare buses with other vehicles, buses ____.
A. cause the same emissions
B. burn more gas
C. cause less damage to the environment
D. cause no emissions
23. During rush hours, ____.
A. traffic can be very crowded
B. bus passengers cannot enjoy their private space
C. buses get crowded because passengers love traveling by buses
D. buses are not as convenient as private transport
24. All of those are the reasons why services on buses are uncomfortable, except for ____.
A. loud passengers
B. the crowdedness on a bus
C. noises from other vehicles
D. the crowded traffic
25. This article mainly writes about ____.
A. the advantages of buses
B. the reasons why people should travel by bus more
C. the advantages and disadvantages of buses
D. the comparison between buses and other personal vehicles
V. Listen to the conversation and decide which one is True (T), False (F).
26. Students cannot get to the Oxford Secondary School by bus.
27. Oxford Secondary School used to have 30 students in each class.
28. The school holds field trips for students in history class each month.
29. Only 6th grade students have 7 lessons each day.
30. On Lunar’s New Year, students perform and decorate their classrooms.
VI. Rearrange the given words to make complete sentences.
31. He / map / during / drawing / geography / a / his / class. / is
=> ________________________________________
32. She / hard / works / until / everyday / gets / scores. / high
=> ________________________________________
33. The / Halloween / of / takes / celebration / place / on / the / 31st / December. / of
=> ________________________________________
34. People / offerings / their / to / send / ancestors / on / carnival. / this
=> ________________________________________
35. When / travel / bus, / you / the / on / you / can / watch / parade. / the
=> ________________________________________
36. I’m / birthday / party / having / Tuesday. / this
=> ________________________________________
37. Would / like / come / party / to / the / join / and / me?
=> ________________________________________
VII. Complete the second sentence in a way that it is similar in meaning with the first one. Use the provided words in brackets.
38. Private vehicles cause a lot of emissions to the air. Public transport is safer. (IN CONTRAST)
=> _____________________________________
39. Buses are cheap. But they are not as convenient as cars. (HOWEVER)
=> _____________________________________
40. Bicycles are popular in this country. A lot of people also travel by buses (SIMILARLY)
=> _____________________________________
---------------------THE END---------------------
Đáp án
HƯỚNG DẪN GIẢI
Thực hiện: Ban chuyên môn
31. He is drawing a map during his geography class.
32. She works hard every day until she gets high scores.
33. The celebration of Halloween takes place on the 31st October.
34. People send offerings to their ancestors on this carnival.
35. When you travel on the bus, you can watch the parade.
36. I’m having a birthday party this Tuesday.
37. Would you like to come to the party and join me?
38. Private vehicles cause a lot of emissions to the air. In contrast, public transport is safer.
39. Buses are cheap. However, they are not as convenient as cars.
40. Bicycles are popular in this country. Similarly, a lot of people also travel by bus.
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1. A
Kiến thức: Cách phát âm “th”
Giải thích:
A. another /əˈnʌðə(r)/
B. anything /ˈeniθɪŋ/
C. healthy /ˈhelθi/
D. thought /θɔːt/
Phần gạch chân phương án A được phát âm là /ð/, còn lại phát âm là /θ/.
Chọn A
2. B
Kiến thức: Cách phát âm “ch”
Giải thích:
A. teacher /ˈtiːtʃə(r)/
B. chemistry /ˈkemɪstri/
C. Chinese /ˌtʃaɪˈniːz/
D. change /tʃeɪndʒ/
Phần gạch chân phương án B được phát âm là /k/, còn lại phát âm là /tʃ/.
Chọn B
3. A
Kiến thức: Cách phát âm “e”
Giải thích:
A. experiment /ɪkˈsperɪmənt/
B. technology /tekˈnɒlədʒi/
C. website /ˈwebsaɪt/
D. test /test/
Phần gạch chân phương án A được phát âm là /ɪ/, còn lại phát âm là /e/.
Chọn A
4. D
Kiến thức: Cách phát âm “ea” và “e”
Giải thích:
A. headphones /ˈhedfəʊnz/
B. lend /lend/
C. heavy /ˈhevi/
D. butcher /ˈbʊtʃə(r)/
Phần gạch chân phương án D được phát âm là /ə/, còn lại phát âm là /e/.
Chọn D
5. B
Kiến thức: Cách phát âm “i”
Giải thích:
A. invitation /ˌɪnvɪˈteɪʃn/
B. surprise /səˈpraɪz/
C. field-trip /ˈfiːld trɪp/
D. florist /ˈflɒrɪst/
Phần gạch chân phương án B được phát âm là /aɪ/, còn lại phát âm là /ɪ/.
Chọn B
6. A
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
A. do (v): làm (việc)
B. make (v): làm ra (bánh), tạo ra
C. plan (v): lên kế hoạch
D. go (v): đi
I’m going to do my homework later. I’m too tired now.
(Tôi dự định sẽ làm bài tập về nhà sau. Bây giờ tôi quá mệt mỏi.)
Chọn A
7. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Cụm từ: lucky money: tiền mừng tuổi
I’m saving my lucky money. I put it in a piggy bank.
(Tôi đang tiết kiệm tiền mùng tuổi của mình. Tôi để nó trong một con heo đất.)
Chọn C
8. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. During: Trong suốt (khoảng thời gian)
B. When: Khi
C. After: Sau khi
D. By: Vào lúc
When she was in Hoi An, she was fascinated by the local culture.
(Khi cô ấy ở Hội An, cô bị cuốn hút bởi văn hóa địa phương.)
Chọn B
9. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. IT club: câu lạc bộ công nghệ thông tin
B. chemistry club: câu lạc bộ hoá học
C. technology club: câu lạc bộ công nghệ
D. chemistry club: câu lạc bộ hoá học
Nathan is going to join our school’s chemistry club. He is crazy for doing experiments.
(Nathan sẽ tham gia câu lạc bộ hóa học của trường chúng tôi. Anh ấy phát cuồng với việc làm thí nghiệm.)
Chọn B
10. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. safety precautions: biện pháp an toàn
B. safety (n): sự an toàn
C. safe precautions => không có cụm này
D. safe plans => không có cụm này
Everyone must follow safety precautions when they are on the ship.
(Mọi người phải tuân thủ các biện pháp an toàn khi ở trên tàu.)
Chọn A
11. B
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. Despite of => sai ngữ pháp do “Despite” không đi với giới từ “of”
B. In spite of + cụm danh từ/ V_ing, S + V: Mặc dù
C. Although + S + V, S + V: Mặc dù
D. However, + S + V: Tuy nhiên
Cụm danh từ “the florist’s special offer” (ưu đãi đặc biệt của người bán hoa)
In spite of the florist’s special offer, only a few people buy flowers there.
(Bất chấp ưu đãi đặc biệt của người bán hoa, chỉ có một vài người mua hoa ở đó.)
Chọn B
12. A
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. Nevertheless, + S + V: Tuy nhiên
B. Despite + cụm danh từ/ V_ing, S + V: Mặc dù
C. While: Trong khi
D. During: Trong suốt (khoảng thời gian)
Cụm danh từ “the florist’s special offer” (ưu đãi đặc biệt của người bán hoa)
I am exhausted by the trip. Nevertheless, I have to finish reading this biology book.
(Tôi kiệt sức bởi chuyến đi. Tuy nhiên, tôi phải đọc xong cuốn sách sinh học này.)
Chọn A
13. C
Kiến thức: Thì tương lai gần
Giải thích:
Thì tương lai gần: S số ít + is going to + V nguyên thể
Diễn tả 1 hành động sẽ xảy ra trong tương lai (có dự định kế hoạch từ trước)
My sister is going to buy a new pair of jeans for her picnic.
(Em gái tôi dự định sẽ mua một chiếc quần jean mới cho chuyến dã ngoại của cô ấy.)
Chọn C
14. C
Kiến thức: So sánh bằng
Giải thích:
A. difficult as => dạng thức so sánh bằng với tính từ: as difficult as: khó như
B. difficult than => dạng thức so sánh hơn với tính từ: more difficult than: khó hơn
C. as difficult as: khó như
D. difficult from => sai ngữ pháp
Cấu trúc so sánh bằng với tính từ: S1 + be + as + adj + as + S2
Driving a flying car is not as difficult as driving a plane.
(Lái ô tô bay không khó như lái máy bay.)
Chọn C
15. B
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
A. should not join: không nên tham gia
B. should join: nên tham gia
C. not join => sai ngữ pháp
D. will not join: sẽ không tham gia
You should join the maths club. It will help you study algebra.
(Bạn nên tham gia câu lạc bộ toán học. Nó sẽ giúp bạn nghiên cứu đại số.)
Chọn B
16. interesting
Kiến thức: Từ vựng – từ loại
Giải thích:
Sau động từ “be” cần tính từ
interest (v): làm ai quan tâm/ chú ý
interesting (adj): thú vị => tính từ đuôi “ing” thể hiện bản chất
The field-trip was interesting. We did many experiments with our teachers.
(Chuyến đi thực địa thật thú vị. Chúng tôi đã làm nhiều thí nghiệm với các giáo viên của chúng tôi.)
Đáp án: interesting
17. bakery
Kiến thức: Từ vựng – từ loại
Giải thích:
Sau mạo từ “the” cần danh từ
baker (v): thợ làm bánh => bakery (n): tiệm bánh
Marcus is going to the bakery to buy bread and some cookies.
(Marcus sẽ đến tiệm bánh để mua bánh mì và một ít bánh quy.)
Đáp án: bakery
18. bored
Kiến thức: Từ vựng – từ loại
Giải thích:
Sau động từ “be” điền tính từ
bore (v): làm ai thấy chán
bored (adj): chán nản => tính từ đuôi “ed” thể hiện cảm xúc
My friends get bored when they visit the historical sites.
(Bạn bè của tôi cảm thấy buồn chán khi họ đến thăm các di tích lịch sử.)
Đáp án: bored
19. challenging
Kiến thức: Từ vựng – từ loại
Giải thích:
Sau động từ “be” và trạng từ chỉ mức độ “too” điền tính từ
challenge (n): thử thách => challenging (adj): mang tính thách thức
The assignment is too challenging. We can never finish it tomorrow.
(Bài tập quá thách thức. Chúng ta không bao giờ có thể hoàn thành nó vào ngày mai.)
Đáp án: challenging
20. custom
Kiến thức: Từ vựng – từ loại
Giải thích:
Sau sở hữu cách cần danh từ
customary (adj): thông thường, theo thói quen => custom (n): phong tục
It is the local’s custom to dance in the festival.
(Phong tục của địa phương là nhảy múa trong lễ hội.)
Đáp án: custom
Bài đọc:
Traveling by bus has both advantages and disadvantages. The first benefit of buses is the cost. People can save a lot of money when they travel by bus because it is a type of public transportation. People only need to spend about 7,000 to 10,000 Vietnam Dong for each route. For example, in Hanoi, it only costs 7,000 Vietnam Dong to travel around by bus. Second, buses are more friendly to the environment because they burn little gas and cause fewer emissions to the environment. However, this mode of transport also has many disadvantages. First, it is not as convenient as private transportation. For example, there are usually a lot of passengers on a single bus during rush hours. Passengers cannot enjoy their personal space when they are on the bus. Second, buses sometimes avoid locations with special geographical characteristics. Finally, services on buses are not quite comfortable for travelers. It may get exhausting because of crowdedness or noises of passengers and traffic vehicles.
Tạm dịch:
Di chuyển bằng xe buýt có cả ưu điểm và nhược điểm. Lợi ích đầu tiên của xe buýt là giá thành. Mọi người có thể tiết kiệm rất nhiều tiền khi di chuyển bằng xe buýt vì đây là một loại hình phương tiện giao thông công cộng. Người dân chỉ cần bỏ ra khoảng 7.000 đến 10.000 đồng cho mỗi tuyến. Ví dụ, ở Hà Nội, chỉ mất 7.000 đồng để đi lại bằng xe buýt. Thứ hai, xe buýt thân thiện hơn với môi trường vì chúng đốt ít xăng và thải ra môi trường ít khí thải hơn. Tuy nhiên, phương thức vận chuyển này cũng có nhiều nhược điểm. Đầu tiên, nó không thuận tiện như phương tiện giao thông cá nhân. Ví dụ, thường có rất nhiều hành khách trên một chiếc xe buýt vào giờ cao điểm. Hành khách không thể tận hưởng không gian cá nhân khi ở trên xe buýt. Thứ hai, xe buýt đôi khi tránh các địa điểm có đặc điểm địa lý đặc biệt. Cuối cùng, các dịch vụ trên xe buýt không hoàn toàn thoải mái cho du khách. Nó có thể trở nên mệt mỏi vì sự đông đúc hoặc tiếng ồn của hành khách và phương tiện giao thông.
21. A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Tại Hà Nội, một hành khách cần chi ____ để di chuyển bằng xe buýt mỗi lần.
A. khoảng 7.000 đến 10.000 đồng Việt Nam
B. hơn 10.000 đồng Việt Nam
C. hơn 7.000 đồng Việt Nam
D. 3.000 đồng Việt Nam
Thông tin: People only need to spend about 7,000 to 10,000 Vietnam Dong for each route.
(Người dân chỉ cần bỏ ra khoảng 7.000 đến 10.000 đồng cho mỗi tuyến.)
Chọn A
22. C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Khi chúng ta so sánh xe buýt với các phương tiện khác, xe buýt ____.
A. gây ra lượng khí thải như nhau
B. đốt cháy nhiều khí gas hơn
C. ít gây thiệt hại cho môi trường
D. không gây ra khí thải
Thông tin: Second, buses are more friendly to the environment because they burn little gas and cause fewer emissions to the environment.
(Thứ hai, xe buýt thân thiện hơn với môi trường vì chúng đốt ít xăng và thải ra môi trường ít khí thải hơn.)
Chọn C
23. B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Trong giờ cao điểm, ____.
A. giao thông có thể rất đông đúc
B. hành khách đi xe buýt không được tận hưởng không gian riêng tư
C. xe buýt trở nên đông đúc vì hành khách thích đi xe buýt
D. xe buýt không thuận tiện bằng phương tiện giao thông cá nhân
Thông tin: For example, there are usually a lot of passengers on a single bus during rush hours. Passengers cannot enjoy their personal space when they are on the bus.
(Ví dụ, thường có rất nhiều hành khách trên một chiếc xe buýt vào giờ cao điểm. Hành khách không thể tận hưởng không gian cá nhân khi ở trên xe buýt.)
Chọn B
24. D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Tất cả những điều đó là lý do tại sao các dịch vụ trên xe buýt không thoải mái, ngoại trừ ____.
A. hành khách ồn ào
B. sự đông đúc trên xe buýt
C. tiếng ồn từ các phương tiện khác
D. giao thông đông đúc
Thông tin: Finally, services on buses are not quite comfortable for travelers. It may get exhausting because of crowdedness or noises of passengers and traffic vehicles.
(Cuối cùng, các dịch vụ trên xe buýt không hoàn toàn thoải mái cho du khách. Nó có thể trở nên mệt mỏi vì sự đông đúc hoặc tiếng ồn của hành khách và phương tiện giao thông.)
Chọn D
25. C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Bài báo này chủ yếu viết về ____.
A. lợi thế của xe buýt
B. lý do tại sao mọi người nên đi bằng xe buýt nhiều hơn
C. những lợi thế và bất lợi của xe buýt
D. sự so sánh giữa xe buýt và các phương tiện cá nhân khác
Thông tin: Traveling by bus has both advantages and disadvantages.
(Di chuyển bằng xe buýt có cả ưu điểm và nhược điểm.)
Chọn C
Bài nghe:
Mai: I’m choosing a school for my children. Can you give me some advice, Hung?
Hung: Sure. Oxford secondary school can be a good choice. My kids are studying there.
Mai: Is it far from the city center?
Hung: It is. But there are many bus stops for the students to get there.
Mai: How many students are there in a class?
Hung: About 40. Ah…no, it used to be 40. Now it’s 30.
Mai: That’s reasonable. What about the subjects at school?
Hung: There are many. But the core subjects are foreign languages and literature. In history classes there are also monthly field trips for students to visit different traditional heritage sites.
Mai: That sounds interesting. My kids would love those. How many lessons do they have each day?
Hung: 7 lessons each day for all grades.
Mai: It’s not too packed. Does the school have other special activities?
Hung: There are many. Oh, on Lunar’s New Year, students get to celebrate it by giving singing performances and decorating their classrooms.
Mai: Great. Thank you Hung!
Tạm dịch bài nghe:
Mai: Tôi đang chọn trường cho con. Hùng có thể cho tôi một vài lời khuyên được không?
Hùng: Chắc chắn rồi. Trường trung học Oxford có thể là một lựa chọn tốt. Các con tôi đang học ở đó.
Mai: Nó có xa trung tâm thành phố không?
Hùng: Có. Nhưng có nhiều điểm dừng xe buýt để học sinh đến đó.
Mai: Có bao nhiêu học sinh trong một lớp học?
Hùng: Khoảng 40. À…không, trước đây là 40. Bây giờ là 30.
Mai: Hợp lý đó. Còn các môn học ở trường thì sao?
Hùng: Có rất nhiều. Nhưng các môn học chính là ngoại ngữ và văn học. Trong các lớp lịch sử cũng có các chuyến đi thực tế hàng tháng để học sinh đến thăm các di sản truyền thống khác nhau.
Mai: Điều đó nghe có vẻ thú vị. Con tôi sẽ thích những thứ đó. Chúng có bao nhiêu tiết học mỗi ngày?
Hùng: Mỗi ngày học 7 tiết cho tất cả các khối lớp.
Mai: Không quá nhiều. Trường có các hoạt động đặc biệt nào khác không?
Hùng: Có rất nhiều. Ồ, vào Tết Nguyên đán, học sinh có thể đón Tết bằng cách biểu diễn văn nghệ và trang trí lớp học của mình.
Mai: Tuyệt. Cảm ơn Hùng!
26. F
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Students cannot get to the Oxford Secondary School by bus.
(Học sinh không thể đến Trường Trung học Oxford bằng xe buýt.)
Thông tin: Hung: It is. But there are many bus stops for the students to get there.
(Có. Nhưng có nhiều điểm dừng xe buýt để học sinh đến đó.)
Chọn F
27. F
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Oxford Secondary School used to have 30 students in each class.
(Trường trung học Oxford từng có 30 học sinh trong mỗi lớp.)
Thông tin: Hung: About 40. Ah…no, it used to be 40. Now it’s 30.
(Khoảng 40. À…không, trước đây là 40. Bây giờ là 30.)
Chọn F
28. T
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
The school holds field trips for students in history class each month.
(Trường tổ chức các chuyến đi thực tế cho học sinh lớp lịch sử hàng tháng.)
Thông tin: Hung: There are many. But the core subjects are foreign languages and literature. In history classes there are also monthly field trips for students to visit different traditional heritage sites.
(Có rất nhiều. Nhưng các môn học chính là ngoại ngữ và văn học. Trong các lớp lịch sử cũng có các chuyến đi thực tế hàng tháng để học sinh đến thăm các di sản truyền thống khác nhau.)
Chọn T
29. F
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Only 6th grade students have 7 lessons each day.
(Riêng học sinh lớp 6 mỗi ngày học 7 tiết.)
Thông tin: Hung: 7 lessons each day for all grades.
(Mỗi ngày học 7 tiết cho tất cả các khối lớp.)
Chọn F
30. T
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
On Lunar’s New Year, students perform and decorate their classrooms.
(Vào dịp Tết Nguyên đán, học sinh biểu diễn và trang trí lớp học của mình.)
Thông tin: Hung: There are many. Oh, on Lunar’s New Year, students get to celebrate it by giving singing performances and decorating their classrooms.
(Có rất nhiều. Ồ, vào Tết Nguyên đán, học sinh có thể đón Tết bằng cách biểu diễn văn nghệ và trang trí lớp học của mình.)
Chọn T
31.
Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn dạng khẳng định
Giải thích:
Câu khẳng định thì hiện tại tiếp diễn: S số ít + is + V_ing
Diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói
Đáp án: He is drawing a map during his geography class.
(Anh ấy đang vẽ một bản đồ trong giờ học địa lý của mình.)
32.
Kiến thức: Thì hiện tại đơn dạng khẳng định
Giải thích:
Thì hiện tại đơn: S số ít + V_s/es
Diễn tả một việc làm thường xuyên
Đáp án: She works hard every day until she gets high scores.
(Cô ấy học tập chăm chỉ mỗi ngày cho đến khi cô ấy đạt điểm cao.)
33.
Kiến thức: Thì hiện tại đơn dạng khẳng định
Giải thích:
Thì hiện tại đơn: S số ít + V_s/es
Diễn tả một việc làm thường xuyên
Đáp án: The celebration of Halloween takes place on the 31st October.
(Lễ kỷ niệm Halloween diễn ra vào ngày 31 tháng 10.)
34.
Kiến thức: Thì hiện tại đơn dạng khẳng định
Giải thích:
Thì hiện tại đơn: S số nhiều + V nguyên thể
Diễn tả một việc làm thường xuyên
Cụm: send + something + to + somebody: gửi cái gì cho ai
Đáp án: People send offerings to their ancestors on this carnival.
(Mọi người gửi lễ vật cho tổ tiên của họ vào lễ hội này.)
35.
Kiến thức: Thì hiện tại đơn dạng khẳng định
Giải thích:
Thì hiện tại đơn: S số nhiều + V nguyên thể
Diễn tả một việc làm thường xuyên
Câu khẳng định với động từ khuyết thiếu “can”: S + can + V nguyên thể: Ai đó có thể làm gì
Đáp án: When you travel on the bus, you can watch the parade.
(Khi bạn đi trên xe buýt, bạn có thể xem cuộc diễu hành.)
36.
Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn dạng khẳng định
Giải thích:
Câu khẳng định thì hiện tại tiếp diễn: S + am/ is/ are + V_ing
Diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai (có dự định, kế hoạch từ trước)
Đáp án: I’m having a birthday party this Tuesday.
(Tôi sẽ có một bữa tiệc sinh nhật vào thứ Ba này.)
37.
Kiến thức: Cấu trúc câu mời với “would you like”
Giải thích:
Cấu trúc: Would + S + like + to V nguyên thể: Ai đó có muốn làm gì không?
Đáp án: Would you like to come to the party and join me?
(Bạn có muốn đến bữa tiệc và tham gia cùng tôi không?)
38.
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
In constrast, + S + V: Ngược lại thì … (diễn tả ý đối lập)
Private vehicles cause a lot of emissions to the air. Public transport is safer.
(Phương tiện cá nhân thải nhiều khí thải vào không khí. Giao thông công cộng an toàn hơn.)
Đáp án: Private vehicles cause a lot of emissions to the air. In contrast, public transport is safer.
(Phương tiện cá nhân thải nhiều khí thải vào không khí. Ngược lại, giao thông công cộng an toàn hơn.)
39.
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
However, + S + V: Tuy nhiên … (diễn tả ý đối lập)
Buses are cheap. But they are not as convenient as cars.
(Xe buýt có giá rẻ. Nhưng chúng không tiện lợi như ô tô.)
Đáp án: Buses are cheap. However, they are not as convenient as cars.
(Xe buýt có giá rẻ. Tuy nhiên, chúng không tiện lợi như ô tô.)
40.
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
Similarly, + S + V: Tương tự thì …
Bicycles are popular in this country. A lot of people also travel by bus.
(Xe đạp phổ biến ở quốc gia này. Nhiều người cũng di chuyển bằng xe buýt.)
Đáp án: Bicycles are popular in this country. Similarly, a lot of people also travel by bus.
(Xe đạp phổ biến ở quốc gia này. Tương tự thì rất nhiều người cũng di chuyển bằng xe buýt.)
Bài 4
Chương 2. Lâm nghiệp
Chương VII. Biểu thức đại số và đa thức một biến
Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo
Bài 11: Tự tin
Lý thuyết Tiếng Anh Lớp 7
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Right on!
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 7
SBT English Discovery Lớp 7
SBT Friends Plus Lớp 7
SBT Global Success Lớp 7
SBT iLearn Smart World Lớp 7
SBT Right on! Lớp 7
Tiếng Anh - English Discovery Lớp 7
Tiếng Anh - Friends Plus Lớp 7
Tiếng Anh - iLearn Smart World Lớp 7
Tiếng Anh - Right on! Lớp 7
Tiếng Anh - Global Success Lớp 7
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Friends Plus
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Global Success
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - iLearn Smart World