Đề bài
I. PRONUNCIATION
Choose the word whose underlined part is pronounced differently.
1.
A. how
B. high
C. house
D. hour
2.
A. headache
B. chocolate
C. chip
D. teacher
3.
A. eye
B. finger
C. toe
D. face
Choose the word that has a different stress syllable from the rest.
4.
A. accessories
B. relaxed
C. breakfast
D. outgoing
5.
A. leather
B. untidy
C. wonderful
D. interested
II. GRAMMAR AND VOCABULARY
Choose the best option A, B, C or D to complete the sentences.
6. What time __________ you __________ up last morning?
A. do- get
B. does- get
C. did- get
D. did- got
7. Yesterday morning, I __________ a cup of fruit juice.
A. drinks
B. drunk
C. drank
D. am drinking
8. Don’t eat so quickly. You’ll get a (an) __________.
A. toothache
B. headache
C. stomachache
D. sore
9. The bottle was not empty. __________ juice was left.
A. Some
B. Any
C. Few
D. Many
10. This _____ is so beautiful. Look at her colorful wings!
A. chimps
B. tiger
C. butterfly
D. fly
11. “______ the city center busy yesterday?’’ - “No, it ______.’’
A. Was/was
B. Was/wasn’t
C. Were/weren’t
D. Were/wasn’t
12. I do not like kids because they always ______ a lot of noise.
A. do
B. make
C. take
D. talk
13. I love touching my cat because her ______ is so soft.
A. feather
B. fur
C. legs
D. eye
14. We are taking part in an online exam __________ summer, __________ June 12th.
A. on – in
B. at – in
C. on – at
D. in – on
15. My friends __________ to Da Nang this month.
A. are going
B. not going
C. go
D. going
16. Layla is __________. She practices Art for three hours every Sunday.
A. cheerful
B. interesting
C. hard-working
D. quiet
17. I’m wearing a __________ hat because the weather is cold.
A. tight
B. striped
C. baggy
D. woolly
18. Mia is interested in __________. She can talk about dresses and T-shirts all day.
A. uniform
B. friend
C. leggings
D. fashion
19. __________, let's go! We’re going to be late.
A. Hold on
B. Come on
C. Not right now
D. To be honest
20. The __________ says there will be rain.
reality show
B. weather forecast
C. review
D. celebrity
III. READING
Read the article and fill in the blanks with NO MORE THAN 3 WORDS OR A NUMBER.
It is no doubt that Internet use increases rapidly every day, and it offers numerous digital radio stations - about 20, 000 from all over the world. But still, around 67% of people prefer listening to old-fashioned radios each week. What are the reasons? The first reason is technology. Internet radios are often very expensive, while traditional ones are not. They also need to have an Internet connection to work well. That is very difficult for the middle-aged and pensioners to use radios in their car, at home or even at work. The second reason is that listening to the radio makes people feel good. A recent survey shows that teenagers like listening to old-fashioned radios because they feel like they have a friend talking to them. For older people, they feel like the presenters are with them in the car or at their home, talking about things and places older listeners are familiar with. Traditional radios also have suitable content for both adults and children. That is why many people choose old-fashioned radios.
(Adapted from Wilder World 2)
21. The Internet offers about __________ digital radio stations across the globe.
22. Internet radios need technology to work, but __________ radios do not.
23. Listening to traditional radios also makes people ________.
24. Teenagers feel like they have a __________ when they listen to traditional radios.
25. Traditional radio stations are suitable for both __________.
Choose the best answer to fill in each blank below.
My name is Duong. Last year, my family decided (26) ________ me a pet for my birthday present. It was a cute and lovely dog with beautiful white fur. Her name is El. (27) ________ her first day at home, she was quiet all of the time so I let her out of my room at night. But, on the next morning, we woke up and were (28) ________ that our house was a big and dirty mess. El scratched and bit all of the furniture. My mom was angry (29) ________ I did not keep her in my room. Then, she told me to train the dog carefully. Now I usually look after El most of the time by feeding her and (30) ________ her for a walk. El is very lively and noisy sometimes, but I still enjoy looking after her.
26.
A. to get
B. get
C. getting
D. got
27.
A. In
B. On
C. At
D. After
28.
A. pleased
B. excited
C. shocked
D. tired
29.
A. although
B. so
C. but
D. because
30.
A. making
B. taking
C. doing
D. bringing
IV. LISTENING
Listen to the dialogue and choose the correct answers.
31. Who or what helped Rick to make his decision?
A. his friends
B. the video clips
C. his family
32. What kind of pet did Rick decide to get?
A. a rabbit
B. a dog
C. a cat
33. What problem did Rick mention about cats?
A. They are nice.
B. They are too quiet.
C. They don’t do anything.
34. Why was Rick pleased about having a dog?
A. Dogs have more energy.
B. Dogs are clean.
C. Dogs don’t do much.
35. What did the girl say about Rick’s decision?
A. It was a right decision.
B. He needs to decide again.
C. She prefers rabbits.
V. WRITING
Use the given words to make complete sentences.
36. My brother / usually / wear / trainers / today / he / wear / boots.
___________________________________________________.
37. Mia / brush / teeth / now ?
___________________________________________________.
38. They / not / take part in / tournament / this week.
___________________________________________________.
39. He / enjoy / sing / Christmas.
___________________________________________________.
40. She / often / go to bed / late / tonight / she / go to bed / early.
___________________________________________________.
------------------------------THE END------------------------------
Đáp án
HƯỚNG DẪN GIẢI
Thực hiện: Ban chuyên môn
36. My brother usually wears trainers, but today he is wearing boots.
37. Is Mia brushing her teeth now?
38. They are not taking part in the tournament this week.
39. He enjoys singing at Christmas.
40. She often goes to bed late, but tonight she is going to bed early.
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1. D
A. how /haʊ/
B. high /haɪ/
C. house /haʊs/
D. hour /ˈaʊə(r)/
Phần được gạch chân ở phương án D không được phát âm (âm câm), các phương án còn lại phát âm /h/.
Chọn D
2. A
A. headache /ˈhedeɪk/
B. chocolate /ˈtʃɒklət/
C. chip /tʃɪp/
D. teacher /ˈtiːtʃə(r)/
Phần được gạch chân ở phương án A được phát âm /k/, các phương án còn lại phát âm /tʃ/.
Chọn A
3. B
A. eye /aɪ/
B. finger /ˈfɪŋɡə(r)/
C. toe /təʊ/
D. face feɪs/
Phần được gạch chân ở phương án B được phát âm /ə/, các phương án còn lại không được phát âm (âm câm).
Chọn B
4. C
A. accessories /əkˈsesəri/
B. relaxed /rɪˈlækst/
C. breakfast /ˈbrekfəst/
D. outgoing /ˌaʊtˈɡəʊɪŋ/
Phương án C có trọng âm 1 các phương án còn lại có trọng âm 2.
Chọn C
5. B
A. leather /ˈleðə(r)/
B. untidy /ʌnˈtaɪdi/
C. wonderful /ˈwʌndəfl/
D. interested /ˈɪntrəstɪd/
Phương án B có trọng âm 2 các phương án còn lại có trọng âm 1.
Chọn B
6. C
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
Giải thích:
Dấu hiệu nhận biết “last morning” (sáng hôm qua) => thì quá khứ đơn dạng câu hỏi: Wh-word + did + S + V (nguyên thể)?
What time did you get up last morning?
(Sáng hôm qua bạn dậy lúc mấy giờ?)
Chọn C
7. C
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
Giải thích:
Dấu hiệu nhận biết: “yesterday morning” (sáng hôm qua) => Thì quá khứ đơn dạng khẳng định: S + Ved/V2
Yesterday morning, I drank a cup of fruit juice.
(Sáng hôm qua, tôi uống một cốc nước hoa quả.)
Chọn C
8. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. toothache (n): đau răng
B. headache (n): đau đầu
C. stomach-ache (n): đau bụng
D. sore (n): đau họng
Don’t eat so quickly. You’ll get a stomachache.
(Đừng ăn quá nhanh. Bạn sẽ bị đau bụng.)
Chọn C
9. A
Kiến thức: Cách sử dụng “some”
Giải thích:
some + danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được, thường dùng trong câu khẳng định
The bottle was not empty. Some juice was left.
(Cái chai không rỗng. Vẫn còn lại chút nước hoa quả.)
Chọn A
10. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. chimps (n): con tinh tinh
B. tiger (n): con hổ
C. butterfly (n): con bướm
D. fly (n): con ruồi
This butterfly is so beautiful. Look at her colorful wings!
(Con bướm này đẹp quá. Nhìn vào đôi cánh đầy màu sắc của nó kìa!)
Chọn C
11. B
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
Giải thích:
Dấu hiệu nhận biết “yesterday”=> Thì quá khứ đơn dạng câu hỏi với động từ “be”: Was/were + S + Ved/ V2?
“Was the city center busy yesterday?’’ - “No, it wasn’t.”
(“Hôm qua trung tâm thành phố có nhộn nhịp không?” - “Không.”)
Chọn B
12. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
make noise: làm ồn
I do not like kids because they always make a lot of noise.
(Tôi không thích trẻ con vì chúng lúc nào cũng ồn ào.)
Chọn B
13. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. feather (n): lông vũ
B. fur (n): lông thú
C. legs (n): chân
D. eye (n): mắt
I love touching my cat because her fur is so soft.
(Tôi thích chạm vào con mèo của tôi vì bộ lông của nó rất mềm.)
Chọn B
14. D
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
in + mùa => in summer
on + ngày tháng => on June 12th
We are taking part in an online exam in summer, on June 12th.
(Chúng tôi đang tham gia một kỳ thi trực tuyến vào mùa hè, ngày 12 tháng Sáu.)
Chọn D
15. A
Kiến thức: Thì tương lai gần
Giải thích:
Dấu hiệu nhận biết: “this month” (tháng này) => Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả sự việc sẽ xảy ra trong tương lai có kế hoạch trước. => Cấu trúc dạng khẳng định: S (số nhiều) + are V-ing
My friends are going to Da Nang this month.
(Bạn của tôi sẽ đến Đà Nẵng vào tháng này.)
Chọn A
16. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. cheerful (adj): vui vẻ
B. interesting (adj): thú vị
C. hard-working (adj): chăm chỉ
D. quiet (adj): trầm tĩnh
Layla is hard-working. She practices Art for three hours every Sunday.
(Layla rất chăm chỉ. Cô ấy luyện tập mỹ thuật khoảng ba giờ Chủ Nhật hàng tuần.)
Chọn C
17. D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. tight (adj): chật ,kín
B. striped (adj): sọc
C. baggy (adj): thùng thình
D. woolly (adj): bằng len
I’m wearing a woolly hat because the weather is cold.
(Tôi đội mũ len vì thời tiết lạnh.)
Chọn D
18. D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. uniform (n): đồng phục
B. friend (n): bạn bè
C. leggings (n): quần ôm sát chân
D. fashion (n): thời trang
Mia is interested in fashion. She can talk about dresses and T-shirts all day.
(Mia thích thú với thời trang. Cô ấy có thể nói về váy và áo phông cả ngày.)
Chọn D
19. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. hold on: chờ đã
B. come on: nhanh lên
C. not right now: không phải bây giờ
D. to be honest: thật lòng thì
Come on, let's go! We’re going to be late.
(Nào, đi thôi! Chúng ta sắp bị trễ.)
Chọn B
20. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. reality show (n): chương trình thực tế
B. weather forecast (n): dự báo thời tiết
C. review (n): nhận xét/ đánh giá
D. celebrity (n): người nổi tiếng
The weather forecast says there will be rain.
(Dự báo thời tiết nói sẽ có mưa.)
Chọn B
It is no doubt that Internet use increases rapidly every day, and it offers numerous digital radio stations - about 20, 000 from all over the world. But still, around 67% of people prefer listening to old-fashioned radios each week. What are the reasons? The first reason is technology. Internet radios are often very expensive, while traditional ones are not. They also need to have an Internet connection to work well. That is very difficult for the middle-aged and pensioners to use radios in their car, at home or even at work. The second reason is that listening to the radio makes people feel good. A recent survey shows that teenagers like listening to old-fashioned radios because they feel like they have a friend talking to them. For older people, they feel like the presenters are with them in the car or at their home, talking about things and places older listeners are familiar with. Traditional radios also have suitable content for both adults and children. That is why many people choose old-fashioned radios.
Tạm dịch:
Không còn nghi ngờ gì nữa, việc sử dụng mạng tăng nhanh mỗi ngày và nó cung cấp nhiều đài phát thanh kỹ thuật số - khoảng 20.000 từ khắp nơi trên thế giới. Tuy nhiên, vẫn có khoảng 67% người thích nghe radio kiểu cũ mỗi tuần. Những lý do là gì? Lý do đầu tiên là công nghệ. Radio Internet thường rất đắt tiền, trong khi radio truyền thống thì không. Họ cũng cần phải có kết nối mạng để hoạt động tốt. Điều đó rất khó đối với những người trung niên và người về hưu khi sử dụng radio trong ô tô, ở nhà hoặc thậm chí tại nơi làm việc. Lý do thứ hai là nghe đài khiến mọi người cảm thấy dễ chịu. Một cuộc khảo sát gần đây cho thấy thanh thiếu niên thích nghe radio kiểu cũ vì họ cảm thấy như có một người bạn nói chuyện với họ. Đối với những người lớn tuổi, họ cảm thấy như những người thuyết trình đang ở cùng họ trong ô tô hoặc ở nhà của họ, nói về những điều và những nơi mà những người nghe lớn tuổi quen thuộc. Radio truyền thống cũng có nội dung phù hợp cho cả người lớn và trẻ em. Đó là lý do nhiều người lựa chọn radio cũ.
21. numerous (adj): nhiều
The Internet offers about numerous digital radio stations across the globe.
(Internet cung cấp khoảng nhiều đài phát thanh kỹ thuật số trên toàn cầu.)
Thông tin: It is no doubt that Internet use increases rapidly every day, and it offers numerous digital radio stations - about 20, 000 from all over the world.
(Không còn nghi ngờ gì nữa, việc sử dụng mạng tăng nhanh mỗi ngày và nó cung cấp nhiều đài phát thanh kỹ thuật số - khoảng 20.000 từ khắp nơi trên thế giới.)
Đáp án: numerous
22. traditional (adj): truyền thống
Internet radios need technology to work, but traditional radios do not.
(Bộ đàm Internet cần công nghệ để hoạt động, nhưng bộ đàm truyền thống thì không.)
Thông tin: The first reason is technology. Internet radios are often very expensive, while traditional ones are not. They also need to have an Internet connection to work well.
(Lý do đầu tiên là công nghệ. Radio Internet thường rất đắt tiền, trong khi radio truyền thống thì không. Họ cũng cần phải có kết nối mạng để hoạt động tốt.)
Đáp án: traditional
23. feel good (v): cảm thấy tốt
Listening to traditional radios also makes people feel good.
(Nghe radio truyền thống cũng làm cho mọi người cảm thấy tốt)
Thông tin: The second reason is that listening to the radio makes people feel good.
(Lý do thứ hai là nghe đài khiến mọi người cảm thấy dễ chịu.)
Đáp án: feel good
24. friend talking to: người bạn trì chuyện cùng
Teenagers feel like they have a friend talking to when they listen to traditional radios.
(Thanh thiếu niên cảm thấy như có một người bạn nói chuyện khi họ nghe radio truyền thống.)
Thông tin: A recent survey shows that teenagers like listening to old-fashioned radios because they feel like they have a friend talking to them.
(Một cuộc khảo sát gần đây cho thấy thanh thiếu niên thích nghe radio kiểu cũ vì họ cảm thấy như có một người bạn nói chuyện với họ.)
Đáp án: friend talking to
25. adults and children: người lớn và trẻ em
Traditional radio stations are suitable for both adults and children.
(Đài phát thanh truyền thống phù hợp cho cả người lớn và trẻ em.)
Thông tin: Traditional radios also have suitable content for both adults and children.
(Radio truyền thống cũng có nội dung phù hợp cho cả người lớn và trẻ em.)
Đáp án: adults and children
26. A
Kiến thức: Cấu trúc
Giải thích:
Cấu trúc: decided + to V
Last year, my family decided (26) to get me a pet for my birthday present.
(Năm ngoái, gia đình tôi quyết định mua cho tôi một con vật cưng làm quà sinh nhật.)
Chọn A
27. B
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
Cụm từ: on first day (vào ngày đầu tiên)
(27) On her first day at home, she was quiet all of the time so I let her out of my room at night.
(Vào ngày đầu tiên nó ở nhà, nó luôn im lặng nên tôi đã để nó ra khỏi phòng vào buổi tối.)
Chọn B
28. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. pleased (adj): vui lòng
B. excited (adj): hào hứng
C. shocked (adj): sốc
D. tired (adj): mệt mỏi
But, on the next morning, we woke up and were (28) shocked that our house was a big and dirty mess.
(Nhưng, vào sáng hôm sau, chúng tôi thức dậy và bị sốc khi thấy ngôi nhà của chúng tôi là một mớ hỗn độn lớn và bẩn thỉu.)
Chọn C
29. D
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. although: mặc dù
B. so: cho nên
C. but: nhưng
D. because: bởi vì
My mom was angry (29) because I did not keep her in my room.
(Mẹ tôi tức giận vì tôi đã không giữ nó trong phòng của tôi.)
Chọn D
30. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
take a walk: đi dạo
Now I usually look after El most of the time by feeding her and (30) taking her for a walk.
(Bây giờ tôi thường chăm sóc El hầu hết thời gian bằng cách cho nó ăn và dắt nó đi dạo.)
Chọn B
Đoạn văn hoàn chỉnh:
My name is Duong. Last year, my family decided (26) to get me a pet for my birthday present. It was a cute and lovely dog with beautiful white fur. Her name is El. (27) On her first day at home, she was quiet all of the time so I let her out of my room at night. But, on the next morning, we woke up and were (28) shocked that our house was a big and dirty mess. El scratched and bit all of the furniture. My mom was angry (29) because I did not keep her in my room. Then, she told me to train the dog carefully. Now I usually look after El most of the time by feeding her and (30) taking her for a walk. El is very lively and noisy sometimes, but I still enjoy looking after her.
Tạm dịch:
Tôi tên là Dương. Năm ngoái, gia đình tôi quyết định tặng tôi một con vật cưng làm quà sinh nhật. Đó là một chú chó dễ thương và đáng yêu với bộ lông trắng muốt tuyệt đẹp. Tên nó là El. Vào ngày đầu tiên ở nhà, nó luôn im lặng nên tôi đã để cô ấy ra khỏi phòng vào ban đêm. Nhưng, vào sáng hôm sau, chúng tôi thức dậy và bị sốc khi thấy ngôi nhà của mình là một mớ hỗn độn to lớn và bẩn thỉu. El cào và cắn tất cả đồ đạc. Mẹ tôi tức giận vì tôi đã không giữ nó trong phòng của tôi. Sau đó, mẹ nói với tôi hãy huấn luyện con chó cẩn thận. Bây giờ tôi thường chăm sóc El hầu hết thời gian bằng cách cho nó ăn và dắt nó đi dạo. El rất sôi nổi và đôi khi ồn ào, nhưng tôi vẫn thích chăm sóc nó.
Bài nghe:
Rick: I wanted a pet for so long. I watched loads of video clips about how to look after different animals before I decided.
Friend: Did you ask some of your friends too, Rick? You know, the ones who already have pets.
Rick: Yes, I did. But my friends only talked about the pets they owned and how lovely they were. They just wanted me to get a cat or a dog or a rabbit like them. So it wasn’t very helpful.
Friend: So, are you pleased you decided to get a dog?
Rick: Of course. Cats are nice and clean, but they are too quiet. They often prefer to be on their own too. And rabbits, well, they don’t really do much, do they? I wanted something with a bit more energy.
Friend: It’s really a true decision.
Tạm dịch:
Rick: Tôi đã muốn có một con vật cưng từ rất lâu rồi. Tôi đã xem vô số video clip về cách chăm sóc các loài động vật khác nhau trước khi quyết định.
Bạn: Bạn cũng hỏi vài người bạn của bạn à, Rick? Bạn biết đấy, những người đã có vật nuôi.
Rick: Vâng, tôi đã làm. Nhưng những người bạn của tôi chỉ nói về những con thú cưng mà họ sở hữu và chúng đáng yêu như thế nào. Họ chỉ muốn tôi có được một con mèo, một con chó hay một con thỏ giống như họ. Vì vậy, nó không hữu ích.
Bạn: Vậy, bạn có hài lòng khi quyết định nuôi một con chó không?
Rick: Tất nhiên. Mèo rất đẹp và sạch sẽ, nhưng chúng quá im lặng. Họ cũng thường thích ở một mình hơn. Và thỏ, à, chúng không thực sự làm được gì nhiều, phải không? Tôi muốn một cái gì đó với một chút năng lượng hơn.
Bạn: Đó thật sự là một quyết định đúng đắn đấy.
31. B
Ai hoặc điều gì đã giúp Rick đưa ra quyết định của mình?
A. bạn của anh ấy
B. các video clip
C. gia đình anh ấy
Thông tin: I watched loads of video clips about how to look after different animals before I decided
(Tôi đã xem vô số video clip về cách chăm sóc các loài động vật khác nhau trước khi quyết định)
Chọn B
32. B
Rick đã quyết định lấy loại thú cưng nào?
A. một con thỏ
B. một con chó
C. con mèo
Thông tin:
Friend: So, are you pleased you decided to get a dog?
(Vậy, bạn có hài lòng khi quyết định nuôi một con chó không?)
Rich: Of cause.
(Dĩ nhiên rồi.)
Chọn B
33. B
Rick đã đề cập đến vấn đề gì về mèo?
A. Chúng rất tốt.
B. Chúng quá im lặng.
C. Chúng không làm gì cả.
Thông tin: Cats are nice and clean, but they are too quiet
(Mèo rất đẹp và sạch sẽ, nhưng chúng quá im lặng)
Chọn B
34. A
Tại sao Rick hài lòng về việc có một con chó?
A. Chó có nhiều năng lượng hơn.
B. Chó sạch sẽ.
C. Chó không làm gì nhiều.
Thông tin: I wanted something with a bit more energy
(Tôi muốn một cái gì đó với một chút năng lượng hơn)
Chọn A
35. A
Cô gái đã nói gì về quyết định của Rick?
A. Đó là một quyết định đúng đắn.
B. Anh ấy cần phải quyết định lại.
C. Cô ấy thích thỏ hơn.
Thông tin: It’s really a true decision.
(Đó thật sự là một quyết định đúng đắn đấy.)
Chọn A
36.
Kiến thức: Thì hiện tại đơn – hiện tại tiếp diễn
Giải thích:
Thì hiện tại đơn diễn tả thói quen hàng ngày và thì hiện tại tiếp diễn diễn tả thói quen tự dưng lại thay đổi.
- Thì hiện tại đơn dạng khẳng định: S (số ít) + V-s/es
- Thì hiện tại tiếp diễn: he is + V-ing
Đáp án: My brother usually wears trainers, but today he is wearing boots.
(Anh trai tôi thường mặc giày thể thao, nhưng hôm nay anh ấy đi ủng)
37.
Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn
Giải thích:
Dấu hiệu nhận biết: now (bây giờ) => thì hiện tại tiếp diễn dạng câu hỏi Yes/ No: Is + S (số ít) + V-ing?
Đáp án: Is Mia brushing her teeth now?
(Bây giờ Mia có đang đánh răng không?)
38.
Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn
Giải thích:
Dấu hiệu nhận biết: this week (tuần này) => thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai có kế hoạch từ trước => Cấu trúc dạng phủ định: They + are not V-ing
Đáp án: They are not taking part in the tournament this week.
(Họ không tham gia giải đấu tuần này.)
39.
Kiến thức: Dạng của động từ
Giải thích:
Thì hiện tại đơn để diễn tả sở thích => cấu trúc thì hiện tại đơn dạng khẳng định: S (số ít) + enjoy s+ V-ing
Đáp án: He enjoys singing at Christmas.
(Anh ấy thích hát vào dịp Giáng sinh.)
40.
Kiến thức: Thì hiện tại đơn – hiện tại tiếp diễn
Giải thích:
Thì hiện tại đơn diễn tả thói quen hàng ngày và thì hiện tại tiếp diễn diễn tả thói quen tự dưng lại thay đổi.
- Thì hiện tại đơn dạng khẳng định: she + V-s/es
- Thì hiện tại tiếp diễn: she is + V-ing
Đáp án: She often goes to bed late, but tonight she is going to bed early.
(Cô ấy thường đi ngủ muộn, nhưng tối nay cô ấy sẽ đi ngủ sớm.)
------------------------------THE END------------------------------
Chủ đề chung 2. Đô thị: lịch sử và hiện tại
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 2 môn Toán lớp 7
Unit 8: Films
Bài 4: Nghị luận văn học
CHƯƠNG I. ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC – ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
Lý thuyết Tiếng Anh Lớp 7
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Right on!
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 7
SBT English Discovery Lớp 7
SBT Friends Plus Lớp 7
SBT Global Success Lớp 7
SBT iLearn Smart World Lớp 7
SBT Right on! Lớp 7
Tiếng Anh - English Discovery Lớp 7
Tiếng Anh - Friends Plus Lớp 7
Tiếng Anh - iLearn Smart World Lớp 7
Tiếng Anh - Right on! Lớp 7
Tiếng Anh - Global Success Lớp 7
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Friends Plus
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Global Success
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - iLearn Smart World