Đề bài
PART 1: PHONETICS
Section 1: Mark A, B, C or D to indicate the word pronounced differently from the rest in each of the following questions.
1.
A. tragic
B. alter
C. background
D. animation
2.
A. relieved
B. stereotype
C. envious
D. episode
3.
A. frostbite
B. sitcom
C. emission
D. film
Section 2: Mark A, B, C, or D to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress in each of the following questions.
4.
A. snowflake
B. misty
C. meteor
D. marine
5.
A. nutrient
B. magnitude
C. championship
D. depression
PART 2: GRAMMAR AND VOCABULARY
Section 3: Choose the word /phrase (A, B, C or D) that best fits the blank space in each sentence.
6. Of the four dresses, which is _________________expensive?
A. the best
B. the most
C. the more
D. the greater
7. She plays the piano __________________ as she sings.
A. as beautifully
B. more beautifully
C. as beautiful
D. the most beautifully
8. John is much ____ I thought.
A. strong
B. more strong
C. stronger than
D. more strong than
9. Life is not so easy for _____ unemployed.
A. the
B. a
C. an
D. Ø
10. There is _______ new English book on the desk.
A. a
B. an
C. the
D. Ø
11. I never listen to _____ radio. In fact I haven't got ____ radio.
A. a/ a
B. a/ the
C. the/ the
D. the/ a
12. He said that he _________ enter the examination room because he was late.
A. mustn’t
B. couldn’t
C. needn’t
D. might not
13. “I have got a headache.” – “You _________ go to see the doctor.”
A. may
B. could
C. should
D. might
14. He was writing to his friend when he __________a noise.
A. was hearing
B. heard
C. had heard
D. hears
15. She was playing games while he __________a football match.
A. watched
B. watches
C. was watching
D. watching
16. The books he wrote about famous mountain climbers are his greatest ………………………
A. achievable
B. achieve
C. achiever
D. achievements
17. The ……………………… for our trip was quick because we only planned to stay for two nights.
A. prepare
B. preparing
C. preparation
D. prepared
18. Rachel was brought ................. by her aunt and uncle.
A. off
B. on
C. up
D. out
19. My dad is looking forward to finishing work next year and having more time for his hobbies. The phrase “ finishing work” can be best replaced by……………
A. retiring
B. damaging
C. inheriting
D. combating
20. There’s another .....................idea to help make you happier.
A. surprised
B. surprising
C. surprise
D. surprisingly
21. The coffee was _____ to drink.
A. so strong
B. strong
C. enough strong
D. too strong
22. I am not _____ a car.
A. rich enough to buy
B. too rich enough to buy
C. too poor to buy
D. enough rich to buy
23. The film was ______ through.
A. too long for us to see
B. very long for us to see it
C. too long for us seeing it
D. too long enough for us to see
24. Quick and simple games like Angry Birds can improve players’ mood and ...............them from feeling anxious.
A. cause
B. prevent
C. remind
D. benefit
25. El Nino .................a big impact on the Pacific region and affects weather all over the world.
A. makes
B. causes
C. does
D. has
PART 3: WRITING
Section 4: Rewrite each of the following sentences in another way so that it means almost the same as the sentence printed before it.
26. I am keen on extreme sports. (FAN)
=> I ………………………………………………………………………………….
27. Sweden is much colder than Vietnam (THAN)
=> Vietnam …………………………………………………………………….
28. The Andes is longer than all the other mountain ranges in the world.
=> The Andes ………………………………………………………………….
29. It is against the school rules to cheat in the test. (Use a modal verb)
=> You …………………………………………………………………………….
30. It is necessary for young people to consult their parents about future career. (Use a modal verb)
=> Young ………………………………………………………………………….
PART 4: READING
Section 5: Read an article about water conservation. Then answer some questions below.
THINK BEFORE YOU TOSS
Countries around the world have growing mountains of trash because people are throwing out more trash than ever before. How did we become a throwaway society?
First of all, it is now easier to replace an item than to spend time and money to repair it. Thanks to modern manufacturing and technology, companies are able to produce items quickly and inexpensively. Products are plentiful and prices are low, so we would rather buy something new than repair it. Even if we did want to repair something, many items are almost impossible to repair. These products contain many tiny, complicated parts. Some even contain small computer chips. It's easier to throw these items away and buy new ones than to fix them.
Another contributing factor is our love of disposable products. As busy people, we are always looking for ways to save time and make our lives easier. Why should we use cloth kitchen towels? It's easier to use paper towel once and toss it out. Companies manufacture thousands of different kinds of disposable items: paper plates, plastic cups, cameras, and razors for shaving, to name a few. The problem is that disposable products also contribute to our trash problem.
Our appetite for new products also contributes to the problem. We are addicted to buying things. As consumers, we want the latest clothes, the best TVs, and cellphones with west features. Companies tell us to buy, buy, and buy. Advertisements persuade us wer is better. The result is that we throw away useful possessions to make room for new ones.
31. Which of the following is NOT a reason for people to replace a broken item?
A. Products are now mass produced at affordable prices.
B. It takes almost no time to fix broken items.
C. Many items are too complicated to repair.
D. Some products contain tiny, complicated chips.
32. All of the following are disposable products, EXCEPT ____.
A. cloth kitchen towels
B. paper plates
C. plastic cups
D. razors for shaving
33. The word “disposable" in paragraph 3 is closest in meaning to ____.
A. convenient
B. inexpensive
C. throwaway
D. single-use
34. Why are we hooked on buying new things?
A. We throw the old items to make room for the new ones.
B. We have more money than ever before.
C. We want to own as many things as possible.
D. We are made to believe that the new is the better.
35. The word “appetite” in the last paragraph can be best replaced by ____.
A. need
B. demand
C. desire
D. taste
Section 6: Choose the word or phrase among A, B, C or D that best fits the blank space in the following passage.
GLOBAL WARMING
Few people now question the reality of global warming and its effects on the world's climate. Many scientists (36) ____ the blame for recent natural disasters on the increase in the world's temperatures and are convinced that, more than (37) ____ before, the Earth is at risk from the forces of the wind, rain and sun. (38) ____ to them, global warming is making extreme weather events, such as hurricanes and droughts, even more (39) ____ and causing sea levels all around the world to (40) _____.
36.
A. give
B. put
C. take
D. have
37.
A. yet
B. never
C. once
D. ever
38.
A. Concerning
B. Regarding
C. Depending
D. According
39.
A. strict
B. severe
C. strong
D. heavy
40.
A. raise
B. arise
C. rise
D. lift
----- HẾT -----
Đáp án
HƯỚNG DẪN GIẢI
Thực hiện: Ban chuyên môn
26. am a fan of extreme sports
27. is much hotter than Sweden
28. is the longest mountain range in the world
29. must not cheat in the test
30. must consult their parents about future career
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1. B
Kiến thức: Phát âm “a”
Giải thích:
A. tragic /ˈtrædʒɪk/
B. alter /ˈɔːltə(r)/
C. background /ˈbækɡraʊnd/
D. animation /ˌænɪˈmeɪʃn/
Phương án B có phần gạch chân đọc là /ɔː/, còn lại đọc là /æ/.
Chọn B.
2. A
Kiến thức: Phát âm “e”
Giải thích:
A. relieved /rɪˈliːvd/
B. stereotype /ˈsteriətaɪp/
C. envious /ˈenviəs/
D. episode /ˈepɪsəʊd/
Phương án A có phần gạch chân đọc là /ɪ/, còn lại đọc là /e/.
Chọn A.
3. A
Kiến thức: Phát âm “i”
Giải thích:
A. frostbite /ˈfrɒstbaɪt/
B. sitcom /ˈsɪtkɒm/
C. emission /ɪˈmɪʃn/
D. film /fɪlm/
Phương án A có phần gạch chân đọc là /aɪ/, còn lại đọc là /ɪ/.
Chọn A.
4. D
Kiến thức: Trọng âm từ 2 âm tiết
Giải thích:
A. snowflake /ˈsnəʊfleɪk/
B. misty /ˈmɪsti/
C. meteor /ˈmiːtiə(r)/
D. marine /məˈriːn/
Phương án D có trọng âm rơi vào 2, còn lại rơi vào 1.
Chọn D.
5. D
Kiến thức: Trọng âm từ 3 âm tiết
Giải thích:
A. nutrient /ˈnjuːtriənt/
B. magnitude /ˈmæɡnɪtjuːd/
C. championship /ˈtʃæmpiənʃɪp/
D. depression /dɪˈpreʃn/
Phương án D có trọng âm rơi vào 2, còn lại rơi vào 1.
Chọn D.
6. B
Kiến thức: Cấu trúc so sánh
Giải thích:
Of the four dresses => dựa vào nghĩa của câu, sử dụng cấu trúc so sánh nhất
Cấu trúc: the + most + adj (dài)
=> Of the four dresses, which is the most expensive?
(Trong số bốn chiếc váy, chiếc váy nào đắt nhất?)
Chọn B.
7. A
Kiến thức: Cấu trúc so sánh
Giải thích:
“as” => sử dụng cấu trúc so sánh bằng
Cấu trúc: as + adembed/adj + as
Dùng trạng từ “beautifully” bổ nghĩa cho động từ “play”
=> She plays the piano as beautifully as she sings.
(Cô ấy chơi piano hay như khi hát.)
Chọn A.
8. C
Kiến thức: Cấu trúc so sánh
Giải thích:
Dựa vào nghĩa => sử dụng cấu trúc so sánh hơn
strong => stronger
Dùng “much” trước cấu trúc so sánh hơn để nhấn mạnh
=> John is much stronger than I thought.
(John mạnh hơn tôi nghĩ rất nhiều.)
Chọn C.
9. A
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
the + adj: chỉ một nhóm người nói chung
=> Life is not so easy for the unemployed.
(Cuộc sống không dễ dàng như vậy đối với những người thất nghiệp.)
Chọn A.
10. A
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
Dùng mạo từ “a/an” ‘cho đối tượng được nhắc đến lần đầu
Dùng mạo từ “an” cho các từ bắt đầu bằng âm nguyên âm
=> There is a new English book on the desk.
(Có một cuốn sách tiếng Anh mới trên bàn.)
Chọn A.
11. D
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
listen to the radio: nghe đài (chỉ phương tiện phát thanh nói chung)
a radio: chỉ cái đài nói riêng
=> I never listen to the radio. In fact I haven't got a radio.
(Tôi không bao giờ nghe đài. Thực tế là tôi không có đài.)
Chọn D.
12. A
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
A. mustn’t + V (bare): không được phép làm gì
B. couldn’t + V (bare): không thể làm gì
C. needn’t + V (bare): không cần thiết phải làm gì
D. might not + V (bare): không thể làm gì
=> He said that he mustn’t enter the examination room because he was late.
(Anh ấy nói rằng anh ấy không được vào phòng thi vì đã đến muộn.)
Chọn A.
13. C
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
A. may + V (bare): có thể làm gì
B. could + V (bare): có thể làm gì
C. should + V (bare): nên làm gì
D. might + V (bare): có thể làm gì
=> “I have got a headache.” – “You should go to see the doctor.”
( "Tôi bị đau đầu." - "Bạn nên đi gặp bác sĩ.")
Chọn C.
14. B
Kiến thức: Sự phối hợp thì
Giải thích:
S + V (past continuous) + when + S + V (past simple) => diễn tả sự việc đang xảy ra thì sự việc khác xen vào
=> He was writing to his friend when he heard a noise.
(Anh ấy đang viết thư cho bạn mình thì nghe thấy tiếng động.)
Chọn B.
15. C
Kiến thức: Sự phối hợp thì
Giải thích: S + V (past continuous) + while + S + V (past continuous)
=> diễn tả 2 hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ
=> She was playing games while he was watching a football match.
(Cô ấy đang chơi game trong khi anh ấy đang xem một trận đấu bóng đá.)
Chọn C.
16. D
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. achievable (adj): có thể đạt được
B. achieve (v): đạt được
C. achiever (n): người thành công
D. achievements (n): thành tựu
Chỗ trống cần điền là danh từ và phù hợp ngữ cảnh, theo cấu trúc: adj + n
=> The books he wrote about famous mountain climbers are his greatest achievements.
(Những cuốn sách ông viết về những vận động viên leo núi nổi tiếng là thành tựu lớn nhất của ông.)
Chọn D.
17. C
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. prepare (v): chuẩn bị
B. preparing (v-ing): chuẩn bị
C. preparation (n): sự chuẩn bị
D. prepared (adj): được chuẩn bị
Chỗ trống cần điền là danh từ và phù hợp ngữ cảnh, theo cấu trúc: the + n
=> The preparation for our trip was quick because we only planned to stay for two nights.
(Việc chuẩn bị trước cho chuyến đi của chúng tôi rất nhanh chóng vì chúng tôi chỉ định ở lại hai đêm.)
Chọn C.
18. C
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
bring up sb: nuôi dưỡng ai
=> Rachel was brought up by her aunt and uncle.
(Rachel được nuôi dưỡng bởi dì và chú của cô.)
Chọn C.
19. A
Kiến thức: Sự lựa chọn từ
Giải thích:
A. retiring (V-ing): nghỉ hưu
B. damaging (V-ing) phá hủy
C. inheriting (V-ing) thừa hưởng
D. combating (V-ing) tranh đấu
=> My dad is looking forward to finishing work next year and having more time for his hobbies. The phrase “finishing work” can be best replaced by retiring.
(Bố tôi mong sẽ hoàn thành công việc vào năm tới và có nhiều thời gian hơn cho những sở thích của mình. Cụm từ “finishing work” có thể được thay thế thích hợp nhất bởi “retiring”.)
Chọn A.
20. B
Kiến thức: Sự lựa chọn từ
Giải thích:
A. surprised (adj) cảm thấy ngạc nhiên
B. surprising (adj) gây ngạc nhiên
C. surprise (v) gây ngạc nhiên
D. surprisingly (adv) một cách ngạc nhiên
=> There’s another surprising idea to help make you happier.
(Có một ý tưởng bất ngờ khác giúp bạn hạnh phúc hơn.)
Chọn B.
21. D
Kiến thức: Cấu trúc “too”
Giải thích:
too + adj (for sb) + to-V: quá… làm gì
=> The coffee was too strong to drink.
(Cà phê này quá mạnh để uống.)
Chọn D.
22. A
Kiến thức: Cấu trúc “enough”
Giải thích:
adj + enough + (for sb) + to-V: đủ…để làm gì
=> I am not rich enough to buy a car.
(Tôi không đủ giàu có để mua xe ô tô.)
Chọn A.
23. A
Kiến thức: Cấu trúc
Giải thích:
too + adj (for sb) + to-V: quá… làm gì
=> The film was too long for us to see through.
(Bộ phim quá dài để chúng tôi xem.)
Chọn A.
24. B
Kiến thức: Sự lựa chọn từ
Giải thích:
A. cause (v) gây ra
B. prevent (v) ngăn chặn
C. remind (v) gợi nhắc, nhắc nhở
D. benefit (v) có lợi
=> Quick and simple games like Angry Birds can improve players’ mood and prevent them from feeling anxious.
(Các trò chơi nhanh và đơn giản như Angry Birds có thể cải thiện tâm trạng của người chơi và giúp họ không cảm thấy lo lắng.)
Chọn B.
25. B
Kiến thức: Sự kết hợp từ
Giải thích:
have + a/an + adj + impact on sth: có tác động lên cái gì
El Nino has a big impact on the Pacific region and affects weather all over the world.
(El Nino có tác động lớn đến khu vực Thái Bình Dương và ảnh hưởng đến thời tiết trên toàn thế giới.)
Chọn D.
26.
Kiến thức: Cấu trúc tương đương
Giải thích:
be keen on sth = be a big fan of sth: thích cái gì
I am keen on extreme sports.
(Tôi thích thể thao mạo hiểm.)
Đáp án: I am a fan of extreme sports.
(Tôi là người yêu thích thể thao mạo hiểm.)
27.
Kiến thức: Cấu trúc so sánh
Giải thích:
Cấu trúc so sánh hơn: be + adj + than
Sweden is much colder than Vietnam.
(Thụy Điển lạnh hơn Việt Nam nhiều.)
Đáp án: Vietnam is much hotter than Sweden.
(Việt Nam nóng hơn Thụy Điển nhiều.)
28.
Kiến thức: Cấu trúc so sánh
Giải thích: be + adj-est ( tính từ ngắn)
The Andes is longer than all the other mountain ranges in the world.
(Dãy núi Andes dài hơn rất cả các dãy núi khác trên thế giới.)
Đáp án: The Andes is the longest mountain range in the world.
(Dãy núi Andes là dãy núi dài nhất thế giới.)
29.
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
It’s against the …. rules to do sth = You mustn’t do sth: không được phép làm gì
It is against the school rules to cheat in the test.
(Gian lận trong giờ kiểm tra là chống lại nội quy nhà trường.)
Đáp án: You must not cheat in the test.
(Bạn không được phép gian lận trong bài kiểm tra.)
30.
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
It is necessary for sb to do sth = sb must do sth: cần phải làm gì
It is necessary for young people to consult their parents about future career.
(Việc hỏi ý kiến cha mẹ về nghề nghiệp tương lai là điều cần thiết đối với các bạn trẻ.)
Đáp án: Young people should consult their parents about future career.
(Các bạn trẻ nên hỏi ý kiến của bố mẹ về nghề nghiệp trong tương lai.)
31. B
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Giải thích:
Điều nào sau đây KHÔNG phải là lý do để mọi người thay thế một món đồ bị hỏng?
A. Sản phẩm hiện được sản xuất hàng loạt với giá cả phải chăng.
B. Hầu như không mất thời gian để sửa chữa những đồ bị hỏng.
C. Nhiều hạng mục quá phức tạp để sửa chữa.
D. Một số sản phẩm chứa các chip nhỏ, phức tạp.
Thông tin: First of all, it is now easier to replace an item than to spend time and money to repair it.
(Trước hết, bây giờ việc thay thế một món đồ dễ dàng hơn là tốn thời gian và tiền bạc để sửa chữa nó.)
Chọn B.
32. A
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Giải thích:
Tất cả những thứ sau đây là sản phẩm dùng một lần, NGOẠI TRỪ ____.
A. khăn lau bếp bằng vải
B. đĩa giấy
C. cốc nhựa
D. dao cạo râu để cạo râu
Thông tin: Companies manufacture thousands of different kinds of disposable items: paper plates, plastic cups, cameras, and razors for shaving, to name a few.
(Các công ty sản xuất hàng nghìn loại vật dụng dùng một lần khác nhau: đĩa giấy, cốc nhựa, máy ảnh và dao cạo râu, ...)
Chọn A.
33. D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Từ “dùng một lần” trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với ____.
A. tiện lợi
B. rẻ tiền
C. tiện dụng
D. dùng một lần
Thông tin: Companies manufacture thousands of different kinds of disposable items: paper plates, plastic cups, cameras, and razors for shaving, to name a few.
(Các công ty sản xuất hàng nghìn loại vật dụng dùng một lần khác nhau: đĩa giấy, cốc nhựa, máy ảnh và dao cạo râu, ...)
Chọn D.
34. D
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Giải thích:
Tại sao chúng ta lại thích mua những thứ mới?
A. Chúng ta ném những món đồ cũ để nhường chỗ cho những món đồ mới.
B. Chúng ta có nhiều tiền hơn bao giờ hết.
C. Chúng ta muốn sở hữu càng nhiều thứ càng tốt.
D. Chúng ta được tạo ra để tin rằng cái mới là tốt hơn.
Thông tin: We are addicted to buying things. As consumers, we want the latest clothes, the best TVs, and cellphones with west features. Companies tell us to buy, buy, and buy. Advertisements persuade us wer is better.
(Chúng ta nghiện mua đồ. Là người tiêu dùng, chúng tôi muốn quần áo mới nhất, TV tốt nhất và điện thoại di động với các tính năng của phương Tây. Các công ty bảo chúng tôi mua, mua và mua. Quảng cáo thuyết phục chúng ta sẽ tốt hơn.)
Chọn D.
35. C
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Giải thích:
Tốt nhất có thể thay từ "thèm khát" trong đoạn cuối bằng ____.
A. nhu cầu
B. nhu cầu
C. mong muốn
D. hương vị
Thông tin: Our appetite for new products also contributes to the problem
(Sự ham muốn của chúng ta đối với các sản phẩm mới cũng góp phần vào vấn đề)
Chọn C.
Dịch bài đọc:
SUY NGHĨ TRƯỚC KHI BẠN MẤT
Các quốc gia trên thế giới ngày càng có nhiều núi rác bởi vì mọi người đang vứt rác nhiều hơn bao giờ hết. Làm thế nào chúng ta trở thành một xã hội vứt bỏ?
Trước hết, bây giờ việc thay thế một món đồ dễ dàng hơn là tốn thời gian và tiền bạc để sửa chữa nó. Nhờ sản xuất và công nghệ hiện đại, các công ty có thể sản xuất các mặt hàng một cách nhanh chóng và không tốn kém. Sản phẩm phong phú và giá cả thấp, vì vậy chúng tôi thà mua một cái gì đó mới hơn là sửa chữa nó. Ngay cả khi chúng tôi muốn sửa chữa một cái gì đó, nhiều hạng mục hầu như không thể sửa chữa được. Những sản phẩm này chứa nhiều bộ phận nhỏ, phức tạp. Một số thậm chí còn chứa các chip máy tính nhỏ. Việc vứt những món đồ này đi và mua những món đồ mới sẽ dễ dàng hơn là sửa chữa chúng.
Một yếu tố góp phần khác là chúng ta yêu thích các sản phẩm dùng một lần. Là những người bận rộn, chúng ta luôn tìm cách tiết kiệm thời gian và làm cho cuộc sống của mình dễ dàng hơn. Tại sao chúng ta nên sử dụng khăn nhà bếp bằng vải? Việc sử dụng khăn giấy một lần và vứt nó ra ngoài sẽ dễ dàng hơn. Các công ty sản xuất hàng nghìn loại vật dụng dùng một lần khác nhau: đĩa giấy, cốc nhựa, máy ảnh và dao cạo râu, ... Vấn đề là các sản phẩm dùng một lần cũng góp phần vào vấn đề rác thải của chúng ta.
Sự thèm ăn của chúng ta đối với các sản phẩm mới cũng góp phần vào vấn đề này. Chúng ta nghiện mua đồ. Là người tiêu dùng, chúng tôi muốn quần áo mới nhất, TV tốt nhất và điện thoại di động với các tính năng của phương Tây. Các công ty bảo chúng tôi mua, mua và mua. Quảng cáo thuyết phục chúng ta sẽ tốt hơn. Kết quả là chúng ta vứt bỏ những của cải hữu ích để nhường chỗ cho những thứ mới.
36. B
Kiến thức: Sự kết hợp từ
Giải thích:
put the blame for sth: đổ lỗi cho cái gì
Many scientists put the blame for recent natural disasters on the increase in the world's temperatures and are convinced that…..
(Nhiều nhà khoa học đổ lỗi cho những thảm họa thiên nhiên gần đây là do nhiệt độ thế giới tăng lên và tin rằng…)
Chọn B.
37. D
Kiến thức: Sự kết hợp từ
Giải thích:
more than ever before: hơn bao giờ hết
Many scientists put the blame for recent natural disasters on the increase in the world's temperatures and are convinced that, more than ever before, the Earth is at risk from the forces of the wind, rain and sun
(Nhiều nhà khoa học đổ lỗi cho những thảm họa thiên nhiên gần đây là do nhiệt độ thế giới tăng lên và tin rằng, hơn bao giờ hết, Trái đất đang phải đối mặt với nguy cơ từ các tác động của gió, mưa và mặt trời.)
Chọn D.
38. A
Kiến thức: Sự kết hợp từ
Giải thích:
According to: theo như
According to them, global warming is making extreme weather events, such as hurricanes and droughts,…
(Theo họ, sự nóng lên toàn cầu đang tạo ra các hiện tượng thời tiết cực đoan, chẳng hạn như bão và hạn hán,…)
Chọn A.
39. B
Kiến thức: Sự lựa chọn từ
Giải thích:
A. strict (adj) nghiêm khắc
B. severe (adj) cực đoan, khắc nghiệt (thời tiết)
C. strong (adj) khỏe
D. heavy (adj) nặng
According to them, global warming is making extreme weather events, such as hurricanes and droughts, even more severe….
(Theo họ, hiện tượng nóng lên toàn cầu đang làm cho các hiện tượng thời tiết cực đoan, chẳng hạn như bão và hạn hán, thậm chí còn trở nên nghiêm trọng hơn….)
Chọn B.
40. C
Kiến thức: Sự lựa chọn từ
Giải thích:
A. raise (v): nuôi dưỡng
B. arise (v): nổi lên
C. rise (v): dâng, tăng
D. lift (v): nâng lên
According to them, global warming is making extreme weather events, such as hurricanes and droughts, even more severe and causing sea levels all around the world to rise
(Theo họ, sự nóng lên toàn cầu đang làm cho các hiện tượng thời tiết cực đoan, chẳng hạn như bão và hạn hán, thậm chí còn trở nên nghiêm trọng hơn và khiến mực nước biển trên toàn thế giới dâng cao.)
Chọn C.
Dịch bài đọc:
SỰ NÓNG LÊN TOÀN CẦU
Hiện nay ít người đặt câu hỏi về thực tế của hiện tượng nóng lên toàn cầu và những ảnh hưởng của nó đối với khí hậu thế giới. Nhiều nhà khoa học đổ lỗi cho những thảm họa thiên nhiên gần đây là do nhiệt độ thế giới tăng lên và tin rằng, hơn bao giờ hết, Trái đất đang phải đối mặt với nguy cơ từ các tác động của gió, mưa và mặt trời. Theo họ, hiện tượng nóng lên toàn cầu đang làm cho các hiện tượng thời tiết cực đoan, chẳng hạn như bão và hạn hán, thậm chí còn trở nên nghiêm trọng hơn và khiến mực nước biển trên toàn thế giới dâng cao.
Tóm tắt, bố cục, nội dung chính các tác phẩm
Unit 4: For a better community
Chủ đề 4. Các cuộc cách mạng công nghiệp trong lịch sử thế giới
Chủ đề 6. Một số nền văn minh trên đất nước Việt Nam (trước 1858)
Đề thi học kì 1
Lý thuyết Tiếng Anh Lớp 10
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Bright
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - iLearn Smart World
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Global Success
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - English Discovery
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 10
SBT Bright Lớp 10
SBT English Discovery Lớp 10
SBT Friends Global Lớp 10
SBT Global Success Lớp 10
SBT iLearn Smart World Lớp 10
Tiếng Anh - Bright Lớp 10
Tiếng Anh - English Discovery Lớp 10
Tiếng Anh - Explore New Worlds Lớp 10
Tiếng Anh - Friends Global Lớp 10
Tiếng Anh - Global Success Lớp 10
Tiếng Anh - iLearn Smart World Lớp 10