Đề thi
Câu 1: Cho 2,9 gam hỗn hợp X gồm anilin, metyl amin, đimetyl amin phản ứng vừa đủ với 50ml dung dịch HCl 1M thu được m gam muối. Giá trị của m là:
A. 4,325 B. 4,725 C. 3,475 D. 2,550
Câu 2: Cho dãy các chất: H2NCH2COOH, C2H5NH2, CH3NH2, CH3COOH. Số chất trong dãy phản ứng với HCl trong dung dịch là
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 3: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: CO2 → A → B → C2H5OH. Các chất A, B là
A. glucozo, xenlulozo. B. tinh bột, saccarozo. C. tinh bột, glucozo. D. tinh bột, xenlulozo.
Câu 4: Trong các chất dưới đây, chất nào là glyxin?
A. H2N-CH2-COOH. B. H2N–CH2-CH2–COOH .
C. HOOC-CH2CH(NH2)COOH. D. CH3–CH(NH2)–COOH .
Câu 5: Ở điều kiện thường, X là chất rắn, dạng sợi, màu trắng. Phân tử X có cấu trúc mạch không phân nhánh, không xoắn. Thủy phân X trong môi trường axit thu được glucozơ. Tên gọi của X là
A. fructozơ. B. saccarozơ. C. amilopectin. D. xenlulozơ.
Câu 6: Este nào sau đây làm mất màu dung dịch nước brom
A. CH3CH2COOCH3 B. CH2=CHCOOCH3 C. CH3COOCH3 D. C3H7COOCH3
Câu 7: Để chứng minh trong phân tử của glucozo có nhiều nhóm hidroxyl, người ta cho dung dịch glucozo phản ứng với:
A. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường B. Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng
C. AgNO3 trong dung dịch NH3 đun nóng D. Kim loại Na
Câu 8: Este X có công thức cấu tạo CH3COOCH2–C6H5. Tên gọi của X là
A. benzyl axetat. B. phenyl axetat. C. phenyl axetic. D. metyl benzoat.
Câu 9: Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc 1?
A. (CH3)3N. B. CH3-NH-CH3. C. C2H5-NH2. D. CH3-NH-C2H5.
Câu 10: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa màu vàng.
B. Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức.
C. Dung dịch axit glutamic làm quỳ tím chuyển màu hồng.
D. Dung dịch glyxin không làm đổi màu phenolphtalein.
Câu 11: Khi bị ốm, mất sức, nhiều người bệnh thường được truyền dịch đường để bổ sung nhanh năng lượng. Chất trong dịch truyền có tác dụng trên là
A. Glucozo B. Saccarozo C. Mantozo D. Fructozo
Câu 12: Cho các ứng dụng: dùng làm dung môi (1); dùng để tráng gương (2); dùng làm nguyên liệu để sản xuất chất dẻo, dùng làm dược phẩm (3); dùng trong công nghiệp thực phẩm (4). Những ứng dụng của este là
A. (1), (2), (3). B. (2), (3), (4). C. (1), (3), (4). D. (1), (2), (4).
Câu 13: Phát biểu không đúng là
A. Chất béo là trieste của glixerol và axit béo.
B. Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước.
C. Dầu ăn và dầu bôi trơn máy có cùng thành phần nguyên tố.
D. Chất béo tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
Câu 14: Biết rằng mùi tanh của cá (đặc biệt là cá mè) là hỗn hợp các amin (nhiều nhất là trimetylamin) và một số chất khác. Để khử mùi tanh của cá trước khi nấu ta có thể dùng dung dịch nào dưới đây ?
A. Xút. B. Xôđa. C. Nước vôi. D. Giấm ăn.
Câu 15: Công thức nào sau đây là của xenlulozơ?
A. [C6H7O2(OH)3]n. B. [C6H5O2(OH)3]n. C. [C6H7O3(OH)3]n. D. [C6H8O2(OH)3]n.
Câu 16: Đun nóng tristearin trong dung dịch NaOH thu được glixerol và ?
A. C17H31COONa B. C17H35COONa C. C15H31COONa D. C17H33COONa
Câu 17: Thủy phân hoàn toàn tristearin trong môi trường axit thu được?
A. C3H5(OH)3 và C17H35COONa. B. C3H5(OH)3 và C17H33COONa.
C. C3H5(OH)3 và C17H35COOH. D. C3H5(OH)3 và C17H33COOH.
Câu 18: Chất nào sau đây có trạng thái lỏng ở điều kiện thường?
A. (C15H31COO)3C3H5 B. C6H5OH (phenol)
C. (C17H35COO)3C3H5 D. (C17H33COO)3C3H5
Câu 19: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Triolein phản ứng được với nước brom. B. Etyl fomat có phản ứng tráng bạc.
C. Thủy phân etyl axetat thu được ancol metylic. D. Ở điều kiện thường, tristearin là chất rắn.
Câu 20: Amino axit là hợp chất hữu cơ trong phân tử
A. chỉ chứa nitơ hoặc cacbon. B. chỉ chứa nhóm amino.
C. chứa nhóm cacboxyl và nhóm amino. D. chỉ chứa nhóm cacboxyl.
Câu 21: Miếng chuối xanh tác dụng với dung dịch iot cho màu xanh do chuối xanh có chứa
A. glucozo B. tinh bột C. xenlulozo D. saccarozo
Câu 22: Đun nóng este CH3COOC2H5 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
A. HCOONa và C2H5OH. B. C2H5COONa và CH3OH.
C. CH3COONa và CH3OH. D. CH3COONa và C2H5OH.
Câu 23: Thủy phân 4,4 gam etyl axetat bằng 100 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ưng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 4,10 B. 4,28 C. 2,9 D. 1,64
Câu 24: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tất cả các amin đều làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh.
B. Ở nhiệt độ thường, tất cả các amin đều tan nhiều trong nước.
C. Các amin đều không độc, được sử dụng trong chế biến thực phẩm.
D. Để rửa sạch ống nghiệm có dính anilin, có thể dùng dung dịch HCl.
Câu 25: Tên gọi các amin nào dưới đây không đúng với công thức cấu tạo?
A. CH3-NH-CH3 : đimetylamin. B. H2NCH(CH3)COOH: anilin.
C. CH3-CH2-CH2NH2 : propylamin. D. CH3CH(CH3)-NH2: isopropylamin.
Câu 26: Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ đều có khả năng tham gia phản ứng
A. hòa tan Cu(OH)2. B. thủy phân. C. tráng gương. D. trùng ngưng.
Câu 27: Cho m gam alanin phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 27,75 gam. Giá trị của m là
A. 13,35. B. 22, 25. C. 26,25. D. 18,75.
Câu 28: Phản ứng hóa học giữa axit cacboxylic và ancol được gọi là phản ứng
A. este hóa. B. ngưng tụ. C. kết hợp. D. trung hòa.
Câu 29. Một α-aminoaxit (X) chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được 3,36 (l) CO2 (đktc) và 3,15 g H2O. CTCT của X là
A. CH2NH2COOH B. NH2CH2CH2COOH
C. CH3CH(NH2)COOH D. C2H5CH(NH2)COOH
Câu 30. Thủy phân hoàn toàn 7,4 gam este đơn chức, mạch hở X cần vừa đủ 100 ml dung dịch KOH 1M thu được 4,6 gam một ancol Y. Tên gọi của X là
A. metyl axetat. B. etyl axetat. C. etyl fomat. D. metyl fomat.
Đáp án
Đáp án trắc nghiệm
1B | 2D | 3C | 4A | 5C | 6B | 7A | 8A | 9C | 10A |
11A | 12C | 13C | 14D | 15D | 16B | 17B | 18D | 19C | 20C |
21B | 22D | 23D | 24D | 25B | 26B | 27B | 28A | 29D | 30C |
Câu 1: Cho 2,9 gam hỗn hợp X gồm anilin, metyl amin, đimetyl amin phản ứng vừa đủ với 50ml dung dịch HCl 1M thu được m gam muối. Giá trị của m là:
A. 4,325 B. 4,725 C. 3,475 D. 2,550
Phương pháp giải
Bảo toàn khối lượng để tính khối lượng muối
Lời giải chi tiết
m muối = m X + m HCl = 2,9 + 0,05.1.36,5 = 4,725g
Đáp án B
Câu 2: Cho dãy các chất: H2NCH2COOH, C2H5NH2, CH3NH2, CH3COOH. Số chất trong dãy phản ứng với HCl trong dung dịch là
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Phương pháp giải
Dựa vào tính chất hóa học của các nhóm chức
Lời giải chi tiết
Đáp án D: 3 chất đầu
Câu 3: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: CO2 → A → B → C2H5OH. Các chất A, B là
A. glucozo, xenlulozo. B. tinh bột, saccarozo.
C. tinh bột, glucozo. D. tinh bột, xenlulozo.
Phương pháp giải
Dựa vào phản ứng từ B tạo ra C2H5OH để biện luận A, B
Lời giải chi tiết
B => C2H5OH => B: glucozo; A: tinh bột
Đáp án C
Câu 4: Trong các chất dưới đây, chất nào là glyxin?
A. H2N-CH2-COOH. B. H2N–CH2-CH2–COOH .
C. HOOC-CH2CH(NH2)COOH. D. CH3–CH(NH2)–COOH .
Lời giải chi tiết
Đáp án A
Câu 5: Ở điều kiện thường, X là chất rắn, dạng sợi, màu trắng. Phân tử X có cấu trúc mạch không phân nhánh, không xoắn. Thủy phân X trong môi trường axit thu được glucozơ. Tên gọi của X là
A. fructozơ. B. saccarozơ. C. amilopectin. D. xenlulozơ.
Phương pháp giải
Dựa vào các tính chất vật lí của X
Lời giải chi tiết
Đáp án C
Câu 6: Este nào sau đây làm mất màu dung dịch nước brom
A. CH3CH2COOCH3 B. CH2=CHCOOCH3 C. CH3COOCH3 D. C3H7COOCH3
Phương pháp giải
Chất có liên kết pi ở mạch cacbon có phản ứng mất màu với dung dịch brom
Lời giải chi tiết
Đáp án B
Câu 7: Để chứng minh trong phân tử của glucozo có nhiều nhóm hidroxyl, người ta cho dung dịch glucozo phản ứng với:
A. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường B. Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng
C. AgNO3 trong dung dịch NH3 đun nóng D. Kim loại Na
Phương pháp giải
Phản ứng hòa tan Cu(OH)2 để chứng minh hợp chất có nhiều nhóm –OH xếp liền kề nhau
Lời giải chi tiết
Đáp án A
Câu 8: Este X có công thức cấu tạo CH3COOCH2–C6H5. Tên gọi của X là
A. benzyl axetat. B. phenyl axetat. C. phenyl axetic. D. metyl benzoat.
Lời giải chi tiết
Đáp án A
Câu 9: Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc 1?
A. (CH3)3N. B. CH3-NH-CH3. C. C2H5-NH2. D. CH3-NH-C2H5.
Phương pháp giải
Amin bậc 1 có dạng R-NH2
Lời giải chi tiết
Đáp án C
Câu 10: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa màu vàng.
B. Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức.
C. Dung dịch axit glutamic làm quỳ tím chuyển màu hồng.
D. Dung dịch glyxin không làm đổi màu phenolphtalein.
Phương pháp giải
Dựa vào tính chất hóa học của amin và amino axit
Lời giải chi tiết
Đáp án A vì anilin phản ứng với nước brom tạo kết tủa trắng
Câu 11: Khi bị ốm, mất sức, nhiều người bệnh thường được truyền dịch đường để bổ sung nhanh năng lượng. Chất trong dịch truyền có tác dụng trên là
A. Glucozo B. Saccarozo C. Mantozo D. Fructozo
Lời giải chi tiết
Đáp án A
Câu 12: Cho các ứng dụng: dùng làm dung môi (1); dùng để tráng gương (2); dùng làm nguyên liệu để sản xuất chất dẻo, dùng làm dược phẩm (3); dùng trong công nghiệp thực phẩm (4). Những ứng dụng của este là
A. (1), (2), (3). B. (2), (3), (4). C. (1), (3), (4). D. (1), (2), (4).
Phương pháp giải
Dựa vào ứng dụng của este
Lời giải chi tiết
Đáp án C
Câu 13: Phát biểu không đúng là
A. Chất béo là trieste của glixerol và axit béo.
B. Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước.
C. Dầu ăn và dầu bôi trơn máy có cùng thành phần nguyên tố.
D. Chất béo tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
Phương pháp giải
Dựa vào tính chất của chất béo
Lời giải
Đáp án C vì dầu bôi trơn có thành phần là C, H
Câu 14: Biết rằng mùi tanh của cá (đặc biệt là cá mè) là hỗn hợp các amin (nhiều nhất là trimetylamin) và một số chất khác. Để khử mùi tanh của cá trước khi nấu ta có thể dùng dung dịch nào dưới đây ?
A. Xút. B. Xôđa. C. Nước vôi. D. Giấm ăn.
Phương pháp giải
Mùi tanh của cá là do amin có tính bazo gây ra
Lời giải chi tiết
Đáp án D
Câu 15: Công thức nào sau đây là của xenlulozơ?
A. [C6H7O2(OH)3]n. B. [C6H5O2(OH)3]n. C. [C6H7O3(OH)3]n. D. [C6H8O2(OH)3]n.
Lời giải chi tiết
Đáp án A
Câu 16: Đun nóng tristearin trong dung dịch NaOH thu được glixerol và ?
A. C17H31COONa B. C17H35COONa C. C15H31COONa D. C17H33COONa
Lời giải chi tiết
Đáp án B
Câu 17: Thủy phân hoàn toàn tristearin trong môi trường axit thu được?
A. C3H5(OH)3 và C17H35COONa. B. C3H5(OH)3 và C17H33COONa.
C. C3H5(OH)3 và C17H35COOH. D. C3H5(OH)3 và C17H33COOH.
Phương pháp giải
Công thức tristearin: (C17H35COO)3C3H5 khi tác dụng với NaOH sinh ra muối của axit béo và glixerol
Lời giải chi tiết
Đáp án B
Câu 18: Chất nào sau đây có trạng thái lỏng ở điều kiện thường?
A. (C15H31COO)3C3H5 B. C6H5OH (phenol)
C. (C17H35COO)3C3H5 D. (C17H33COO)3C3H5
Phương pháp giải
Chất béo lỏng là chất béo không no
Lời giải chi tiết
Đáp án D
Câu 19: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Triolein phản ứng được với nước brom. B. Etyl fomat có phản ứng tráng bạc.
C. Thủy phân etyl axetat thu được ancol metylic. D. Ở điều kiện thường, tristearin là chất rắn.
Phương pháp giải
Dựa vào tính chất của este
Lời giải chi tiết
Đáp án C vì thu được ancol etylic
Câu 20: Amino axit là hợp chất hữu cơ trong phân tử
A. chỉ chứa nitơ hoặc cacbon. B. chỉ chứa nhóm amino.
C. chứa nhóm cacboxyl và nhóm amino. D. chỉ chứa nhóm cacboxyl.
Phương pháp giải
Dựa vào cấu tạo của amino axit
Lời giải chi tiết
Đáp án C
Câu 21: Miếng chuối xanh tác dụng với dung dịch iot cho màu xanh do chuối xanh có chứa
A. glucozo B. tinh bột C. xenlulozo D. saccarozo
Lời giải chi tiết
Đáp án B
Câu 22: Đun nóng este CH3COOC2H5 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
A. HCOONa và C2H5OH. B. C2H5COONa và CH3OH.
C. CH3COONa và CH3OH. D. CH3COONa và C2H5OH.
Phương pháp giải
Đun nóng CH3COOC2H5 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được muối + ancol
Lời giải chi tiết
Đáp án D
Câu 23: Thủy phân 4,4 gam etyl axetat bằng 100 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ưng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 4,10 B. 4,28 C. 2,9 D. 1,64
Phương pháp giải
Tính số mol của este và NaOH, xét chất hết, chất dư
Lời giải chi tiết
\({n_{{\rm{este}}}}{\rm{ = }}\frac{{4,4}}{{88}} = 0,05mol;{n_{NaOH}} = 0,1.0,2 = 0,02mol\)
Vì neste > nNaOH => Chất rắn khan: CH3COONa
\({m_{CH3COONa}} = 0,02.82 = 1,64g\)
Đáp án D
Câu 24: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tất cả các amin đều làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh.
B. Ở nhiệt độ thường, tất cả các amin đều tan nhiều trong nước.
C. Các amin đều không độc, được sử dụng trong chế biến thực phẩm.
D. Để rửa sạch ống nghiệm có dính anilin, có thể dùng dung dịch HCl.
Lời giải chi tiết
Đáp án D vì C6H5NH2 không tan trong nước
Câu 25: Tên gọi các amin nào dưới đây không đúng với công thức cấu tạo?
A. CH3-NH-CH3 : đimetylamin. B. H2NCH(CH3)COOH: anilin.
C. CH3-CH2-CH2NH2 : propylamin. D. CH3CH(CH3)-NH2: isopropylamin.
Phương pháp giải
Dựa vào tên gọi của amin
Lời giải chi tiết
Đáp án B
Câu 26: Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ đều có khả năng tham gia phản ứng
A. hòa tan Cu(OH)2. B. thủy phân. C. tráng gương. D. trùng ngưng.
Lời giải chi tiết
Đáp án B
Câu 27: Cho m gam alanin phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 27,75 gam. Giá trị của m là
A. 13,35. B. 22, 25. C. 26,25. D. 18,75.
Phương pháp giải
Tính số mol của muối sau khi thu được --> tính khối lượng alanin
Lời giải chi tiết
\(\begin{array}{l}{n_{muoi}} = \frac{{27,75}}{{88 + 23}} = 0,25mol \to {n_{alanin}} = 0,25mol\\ \to {m_{alanin}} = 0,25.89 = 22,25g\end{array}\)
Đáp án B
Câu 28: Phản ứng hóa học giữa axit cacboxylic và ancol được gọi là phản ứng
A. este hóa. B. ngưng tụ. C. kết hợp. D. trung hòa.
Lời giải chi tiết
Đáp án A
Câu 29: Khi thủy phân hết 3,35 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở thì cần vừa đủ 0,05 mol NaOH, thu được một muối và hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hết Y trong O2 dư, thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là (Cho biết: H = 1, C = 12, O = 16, Na =23)
A. 3,15 B. 1,80 C. 1,35 D. 2,25
Phương pháp giải
Dựa vào số mol của NaOH để tính M của X
Biện luận công thức để tìm công thức ancol trong Y
Tìm số mol ancol và tính được khối lượng H2O
Lời giải chi tiết
\({n_{NaOH}} = 0,05 \to {M_X} = \frac{{3,35}}{{0,05}} = 67\)
Vì X là este mà MX = 67 --> trong X chứa HCOOCH3 (M=60).
Vì thu được 1 muối --> muối: HCOONa
Y là hỗn hợp 2 ancol đồng đẳng --> CH3OH và C2H5OH
Đặt nHCOOCH3 = a mol; nHCOOC2H5 = b mol
\(\left\{ \begin{array}{l}a + b = 0,05\\60a + 74b = 3,35\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}a = 0,025\\b = 0,025\end{array} \right.\)
Bảo toàn nguyên tố H khi đốt cháy Y ta có: \(\begin{array}{l}2{n_{H2O}} = 4{n_{CH3OH}} + 6{n_{C2H5OH}}\\ \to {n_{H2O}} = \frac{{4.0,025 + 6.0,025}}{2} = 0,125mol\\{m_{H2O}} = 0,125.18 = 2,25g\end{array}\)
Đáp án D
Câu 30. Thủy phân hoàn toàn 7,4 gam este đơn chức, mạch hở X cần vừa đủ 100 ml dung dịch KOH 1M thu được 4,6 gam một ancol Y. Tên gọi của X là
A. metyl axetat. B. etyl axetat. C. etyl fomat. D. metyl fomat.
Phương pháp giải
Dựa vào số mol của KOH để tính M của este
Lời giải chi tiết
nKOH = 0,1 mol --> Meste = 7,4: 0,1 = 74; Mancol = 4,6 : 0,1 = 46 --> Y: C2H5OH; X: HCOOC2H5
Đáp án C
Unit 6. Endangered Species
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 1 môn Giáo dục công dân lớp 12
Bài 6. Công dân với các quyền tự do cơ bản
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 12
Bài 13. Thực hành: đọc bản đồ địa hình, điền vào lược đồ trống một số dãy núi và đỉnh núi