Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 1
Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 2
Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 3
Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 4
Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 5
Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 6
Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 7
Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 8
Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 9
Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 10
Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 11
Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 12
Đề kiểm tra 1 tiết - Đề số 1
Đề kiểm tra 1 tiết - Đề số 2
Đề kiểm tra 1 tiết - Đề số 3
Đề kiểm tra 1 tiết - Đề số 4
Đề kiểm tra 1 tiết - Đề số 5
Đề kiểm tra 1 tiết - Đề số 6
Đề kiểm tra 1 tiết - Đề số 7
Đề kiểm tra 1 tiết - Đề số 8
Đề kiểm tra 1 tiết - Đề số 9
Đề kiểm tra 1 tiết - Đề số 10
Đề kiểm tra 1 tiết - Đề số 11
Đề kiểm tra 1 tiết - Đề số 12
Đề kiểm tra 1 tiết - Đề số 13
Đề kiểm tra 1 tiết - Đề số 14
Đề kiểm tra 1 tiết - Đề số 15
Đề kiểm tra 1 tiết - Đề số 16
Đề kiểm tra 1 tiết - Đề số 17
Đề số 1 - Đề kiểm tra học kì 1
Đề số 2 - Đề kiểm tra học kì 1
Đề số 3 - Đề kiểm tra học kì 1
Đề số 4 - Đề kiểm tra học kì 1
Đề số 5 - Đề kiểm tra học kì 1
Đề số 6 - Đề kiểm tra học kì 1
Đề số 7 - Đề kiểm tra học kì 1
Đề số 8 - Đề kiểm tra học kì 1
Đề số 9 - Đề kiểm tra học kì 1
Đề số 10 - Đề kiểm tra học kì 1
Đề số 11 - Đề kiểm tra học kì 1
Đề số 12 - Đề kiểm tra học kì 1
Đề số 13 - Đề kiểm tra học kì 1
Đề số 14 - Đề kiểm tra học kì 1
Đề số 15 - Đề kiểm tra học kì 1
Đề số 16 - Đề kiểm tra học kì 1
Đề số 17 - Đề kiểm tra học kì 1
Đề số 18 - Đề kiểm tra học kì 1
Đề số 19 - Đề kiểm tra học kì 1
Đề số 20 - Đề kiểm tra học kì 1
Đề số 21 - Đề kiểm tra học kì 1
Đề thi kì 1 môn Văn lớp 9 năm 2019 - 2020 quận Nam Từ Liêm
Đề thi kì 1 môn Văn lớp 9 năm 2019 - 2020 sở GD & ĐT Vĩnh Phúc
Đề thi kì 1 môn Văn lớp 9 năm 2019 - 2020 quận Bắc Từ Liêm
Đề thi kì 1 môn Văn lớp 9 năm 2019 - 2020 quận Hai Bà Trưng
Đề thi kì 1 môn Văn lớp 9 năm 2019 - 2020 huyện Bình Chánh
Đề thi kì 1 môn Văn lớp 9 năm 2019 - 2020 quận Hoàng Mai
Đề thi kì 1 môn Văn lớp 9 năm 2019 - 2020 huyện Củ Chi
Đề thi kì 1 môn Văn lớp 9 năm 2019 - 2020 huyện Đông Anh
Đề thi kì 1 môn Văn lớp 9 năm 2019 - 2020 quận Đống Đa
Đề thi kì 1 môn Văn lớp 9 năm 2019 - 2020 quận Thanh Xuân
Đề thi kì 1 môn Văn lớp 9 năm 2019 - 2020 quận Long Biên
Đề thi kì 1 môn Văn lớp 9 năm 2019 - 2020 quận Hoàn Kiếm
Đề thi kì 1 môn Văn lớp 9 năm 2019 - 2020 quận Cầu Giấy
Đề thi kì 1 môn Văn lớp 9 năm 2019 - 2020 quận 10
Đề thi kì 1 môn Văn lớp 9 năm 2019 - 2020 huyện Thanh Trì
Đề thi kì 1 môn Văn lớp 9 năm 2019 - 2020 quận Hà Đông
Đề thi kì 1 môn Văn lớp 9 năm 2019 - 2020 tỉnh Bạc Liêu
Đề thi kì 1 môn Văn lớp 9 năm 2019 - 2020 quận Bình Tân
Đề thi kì 1 môn Văn lớp 9 năm 2019 - 2020 huyện Tân Châu
Đề thi kì 1 môn Văn lớp 9 năm 2019 - 2020 quận 7
Giải đề thi kì 1 môn Văn lớp 9 năm 2019 - 2020 quận Tân Bình
Đề thi kì 1 môn Văn lớp 9 năm 2019 - 2020 Đà Lạt
Đề thi kì 1 môn Văn lớp 9 năm 2019 - 2020 huyện Quốc Oai
Đề thi kì 1 môn Văn lớp 9 năm 2019 - 2020 Thủ Dầu Một
Đề thi kì 1 môn Văn lớp 9 năm 2019 - 2020 Duy Tiên
Đề thi kì 1 môn Văn lớp 9 năm 2019 - 2020 quận 9
Đề thi kì 1 môn Văn lớp 9 năm 2020 - 2021 Phòng GD Trảng Bàng
Đề thi kì 1 môn Văn lớp 9 năm 2020 - 2021 Phòng GD Cầu Giấy
Giải chi tiết đề thi kì 1 môn văn lớp 9 năm 2020 - 2021 Sở GD Đồng Nai
Giải chi tiết đề thi kì 1 môn văn lớp 9 năm 2020 - 2021 Phòng GD Tây hồ
Giải chi tiết đề thi kì 1 môn văn lớp 9 năm 2020 - 2021 Sở GD An Giang
Giải chi tiết đề thi kì 1 môn văn lớp 9 năm 2020 - 2021 Phòng GD Tân Bình
Giải chi tiết đề thi kì 1 môn văn lớp 9 năm 2020 - 2021 Phòng GD Bình Tân
Giải chi tiết đề thi kì 1 môn văn lớp 9 năm 2020 - 2021 Phòng GD Thanh Xuân
Đề thi kì 1 môn Văn lớp 9 năm 2019 - 2020 Đức Hòa
Đề bài
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
Đọc kĩ các câu hỏi sau và trả lời theo phương án đúng nhất ở mỗi câu hỏi.
Câu 1: (1 điểm)
Nối nội dung cột A với nội dung cột B để có được những nhận định đúng về phương châm hội thoại:
A | B |
1. P.C về lượng | a. Cần chú ý nói ngắn gọn, rành mạch, tránh cách nói mơ hồ. |
2. P.C về chất | b. Khi nói, cần tế nhị và tôn trọng người khác. |
3. P.C về quan hệ | c. Nội dung lời nói phải đáp ứng đúng yêu cầu của cuộc giao tiếp, không thiếu, không thừa. |
4. P.C về cách thức | d. Không nói những điều mà mình không tin là đúng hay không có những băng chứng xác thực. |
5. P.C về lịch sự | e. Cần nói đúng vào đề tài giao tiếp, tránh nói lạc đề. |
Câu 2: Lựa chọn các từ cho trước: Trắng bóc, trắng ngần, trắng bệch, trắng xoá để điền vào chỗ trống thích hợp (1 điểm)
A......... : là trắng bóng, vẻ tinh khiết, sạch sẽ.
B......... : là trắng nhợt nhạt.
C......... : là trắng nõn nà, phô vẻ đẹp ra.
D......... : là trắng đều khắp trên một diện rất rộng.
Câu 3: Từ “ăn” trong câu thơ Nghề riêng ăn đứt hồ cầm một chương được hiểu theo nghĩa nào? (0,25 điểm)
A. Nghĩa gốc
B. Nghĩa chuyển
Câu 4: Câu thơ “Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính” (Chính Hữu) sử dụng phép tu từ gì? (0,25 điểm)
A. So sánh. B. Nhân hoá
C. Ẩn dụ D.Nói quá
Câu 5: Thuật ngữ là......... biểu thị khái niệm khoa học, công
nghệ thường được dùng trong các văn bản (0,25đ)
Câu 6: Thành ngữ nào có nội dung được giải thích như sau: che chở cho kẻ xấu, kẻ phản trắc? (0,25đ)
A. Cháy nhà ra mặt chuột
B. Êch ngồi đáy giếng
C. Mỡ để miệng mèo
D. Nuôi ong tay áo
II. PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm)
Câu 1: (1điểm)
Lời nói chẳng mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.
Câu tục ngữ trên khuyên ta điều gì? Nó liên quan đến phương châm hội thoại nào?
Câu 2: (2 điểm)
Phân tích cái hay của việc sử dụng biện pháp tu từ trong đoạn thơ sau:
Bão bùng thân bọc lấy thân
Tay ôm tay níu tre gần nhau thêm.
Thương nhau tre chẳng ở riêng
Luỹ thành từ đó mà nên hỡi người.
(Tre Việt Nam - Nguyễn Duy)
Câu 3: (4 điểm)
Viết hai đoạn văn nghị luận (3-5 câu) sử dụng theo hai cách dẫn trực tiếp và dẫn gián tiếp từ ý kiến sau: “Nghề dạy văn thật đáng yêu, học văn thật là một niềm vui sướng lớn” (Tố Hữu, Trong buổi trò chuyện với các thầy cô giáo dạy văn ở Hà Nội, tháng 03-1963).
Lời giải chi tiết
I. Phần trắc nghiệm: (3 điểm)
Câu 1: Nối nội dung cột A với nội dung cột B để có được những nhận định đúng về phương châm hội thoại. (1 điểm)
1 - c; 2 - d; 3 - e; 4 – a; 5 - b
Câu 2: Điền từ vào chỗ trống thích hợp. (Mỗi ý đúng được 0,25đ)
A. Trắng ngần
B. Trắng bệch.
C. Trắng bóc
D. Trắng xoá.
Câu 3: B. (0,25đ)
Câu 4: B. (0,25đ)
Câu 5: Thuật ngữ là những từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học, công nghệ thường được dùng trong các văn bản khoa học, công nghệ. (0,25đ)
Câu 6: D. (0,25đ)
II. Phần tự luận: (7 điểm)
Câu 1: (1 điểm)
Lời nói chẳng mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau. Câu tục ngữ trên khuyên ta điều gì? Nó liên quan đến phương châm hội thoại nào? |
Phương pháp:
Từ nội dung rút ra lời khuyên.
Vận dụng kiến thức về phương châm hội thoại
Lời giải chi tiết:
- Câu tục ngữ khuyên chúng ta cần cân nhắc khi nói, để tránh mếch lòng hoặc làm tổn thương người nghe. (0,5đ)
- Câu tục ngữ liên quan đến phương châm lịch sự trong hội thoại. (0,5đ)
Câu 2: (2 điểm)
Phân tích cái hay của việc sử dụng biện pháp tu từ trong đoạn thơ sau: Bão bùng thân bọc lấy thân Tay ôm tay níu tre gần nhau thêm. Thương nhau tre chẳng ở riêng Luỹ thành từ đó mà nên hỡi người. (Tre Việt Nam - Nguyễn Duy) |
Phương pháp:
Đọc và xác định biện pháp tu từ
Lời giải chi tiết:
- Đoạn thơ trích trong bài thơ Tre Việt Nam của Nguyễn Duy sử dụng nghệ thuật nhân hoá, điệp ngữ.
- Nhân hoá cây tre: “thân bọc lấy thân”, “tay ôm tay níu” quấn quýt nhau trong gió bão gợi lên tình yêu thương, đoàn kết giữa con người với con người trong cuộc sống.
Câu 3: (4 điểm)
Viết hai đoạn văn nghị luận (3-5 câu) sử dụng theo hai cách dẫn trực tiếp và dẫn gián tiếp từ ý kiến sau: “Nghề dạy văn thật đáng yêu, học văn thật là một niềm vui sướng lớn” (Tố Hữu, Trong buổi trò chuyện với các thầy cô giáo dạy văn ở Hà Nội, tháng 03-1963). |
Phương pháp:
Nêu suy nghĩ về ý kiến.
Chú ý hình thức đoạn văn
Lời giải chi tiết:
- Nắm vững kĩ năng viết đoạn văn có sử dụng hai cách dẫn trực tiếp và gián tiếp. Lưu ý: Dấu hiệu nhận biết về hai cách dẫn trên.
- Nội dung đoạn văn hướng đến:
+ Dạy văn là một nghề cao quý.
+ Học văn đem lại niềm vui cho con người trong cuộc sống tinh thần.
Bài 13. Vai trò đặc điểm phát triển và phân bố của dịch vụ
Đề thi học kì 2
ĐỊA LÍ KINH TẾ
Đề cương ôn tập học kì 2
Đề thi vào 10 môn Văn Hải Dương