Đọc VB sau và trả lời những câu hỏi bên dưới:
GỬI EM VÀ CON
Lần đầu tiên nghe con trở đạp
Em quặn lòng nhưng náo nức yêu thương
Tháng thứ tám mang thai, em mệt
Da xanh gầy đôi mắt cũng to hơn.
...
Từ nay trong em có hai trái tim
Tim của mẹ đập dồn mong đợi
Trái tim con mong manh êm ái
Anh đếm thầm trong mỗi đêm sâu.
Ơi người thương sắp tới ngày làm mẹ
Anh nhìn em như mới gặp lần đầu
Dẫu yêu nhiều chưa hiểu hết em đâu
Trong đáy mắt có gì như ánh lửa.
Em nhẹ bước đi nâng niu gìn giữ
Cắt áo mềm may mũ bé cho con
Anh quên đi bao nỗi lo buồn
Nghe con khỏe ngày thêm đạp mạnh.
Anh mong đợi ngày cha con gặp mặt
Con thân yêu người bạn nhỏ của cha
Mẹ là cây con là trái là hoa
Trong gian khổ con là mầm xanh biếc.
Buổi ra đời thấy trời cao có ngợp
Con hãy nhìn vào mắt mẹ con ơi
Đời chông gai vẫn mong con ra đời
Bài thơ đẹp cha dành cho buổi ấy.
Mẹ bấm ngón tay mong con lắm đấy
Cha chờ con càng yêu mẹ của con
Thay đổi đời cha sinh nở đời con
Mẹ là bến của mênh mông biển thắm
Mẹ là mái che đời cha mưa nắng
Con là cánh buồm cha gửi đến mai sau.
1970
(Lưu Quang Vũ, Gửi em và con, trích Lưu Quang Vũ thơ và truyện ngắn, Lưu Khánh Thơ biên soạn, NXB Hội Nhà văn, 1998)
Câu 1
Ấn tượng của em sau khi đọc VB Gửi em và con là gì? Vì sao em có ấn tượng đó?
Phương pháp giải:
Đọc VB và nêu cảm nhận
Lời giải chi tiết:
Ấn tượng đầu tiên của em khi đọc VB Gửi em và con là tình cảm yêu thương tha thiết dành cho vợ con của tác giả. Em cảm nhận được tình cảm ấy qua những hình ảnh, chi tiết cảm động, từng từ ngữ được tác giả thể hiện trong bài thơ. Và chính tình cảm thương yêu đó đã khiến cho em cũng như các độc giả thấy vô cùng cảm động.
Câu 2
VB Gửi em và con thể hiện những đặc điểm nào của thể loại thơ? Hãy kẻ lại bảng sau vào vở và ghi vào cột bên phải theo gợi ý:
Đặc điểm | Thể hiện trong VB Gửi em và con |
Thơ có hình thức cấu tạo đặc biệt | Số dòng, số khổ, vần, nhịp của bài thơ? |
Thơ là tác phẩm trữ tình, thiên về diễn tả tình cảm, cảm xúc của nhà thơ | Bài thơ diễn tả tình cảm, cảm xúc gì của nhà thơ? |
Ngôn ngữ thơ thường hàm súc, giàu nhạc điệu, hình ảnh | Ngôn ngữ bài thơ thế nào (tính hàm súc, tính nhạc điệu, hình ảnh) |
Việc miêu tả một vài đặc điểm, tính chất nổi bật của sự vật, hiện tượng… cùng với việc kể lại ngắn gọn sự việc, câu chuyện… làm cho bài thơ thêm gợi tả, hấp dẫn và góp phần làm cho việc thể hiện tình cảm, cảm xúc trong bài thơ thêm sâu sắc, độc đáo | Gợi ý: chỉ ra những yếu tố miêu tả và tự sự trong bài thơ và nhận xét tác dụng của chúng? |
Phương pháp giải:
Đọc kĩ VB
Lời giải chi tiết:
Đặc điểm | Thể hiện trong VB Gửi em và con |
Thơ có hình thức cấu tạo đặc biệt | Bài thơ có 7 đoạn thơ, được viết theo thể thơ tự do |
Thơ là tác phẩm trữ tình, thiên về diễn tả tình cảm, cảm xúc của nhà thơ | Bài thơ diễn tả tình cảm yêu thương vợ con, niềm hi vọng đặt vào đứa con sắp chào đời của tác giả |
Ngôn ngữ thơ thường hàm súc, giàu nhạc điệu, hình ảnh | Dùng nhiều hình ảnh gợi tả như trái, mầm xanh, bến, biển, mái che, cánh buồm |
Việc miêu tả một vài đặc điểm, tính chất nổi bật của sự vật, hiện tượng… cùng với việc kể lại ngắn gọn sự việc, câu chuyện… làm cho bài thơ thêm gợi tả, hấp dẫn và góp phần làm cho việc thể hiện tình cảm, cảm xúc trong bài thơ thêm sâu sắc, độc đáo | Kết hợp các yếu tố miêu tả, biểu cảm, tự sự cùng với biện pháp tu từ ẩn dụ, so sánh |
Câu 3
Xác định và nêu tác dụng biểu đạt của các yếu tố miêu tả và tự sự trong hai khổ thơ sau:
Lần đầu tiên nghe con trở đạp
Em quặn lòng nhưng náo nức yêu thương
Tháng thứ tám mang thai, em mệt
Da xanh gầy đôi mắt cũng to hơn.
...
Em nhẹ bước đi nâng niu gìn giữ
Cắt áo mềm may mũ bé cho con
Anh quên đi bao nỗi lo buồn
Nghe con khỏe ngày thêm đạp mạnh.
Phương pháp giải:
Đọc kĩ hai khổ thơ và xác định các yếu tố
Lời giải chi tiết:
- Yếu tố miêu tả: tác giả đã miêu tả hình ảnh người mẹ mệt mỏi, da xanh gầy, mắt to nhưng lòng náo nức yêu thương vì thau ngày càng lớn
- Yếu tố tự sự: kể lại sự việc người vợ mang thai với những chi tiết cụ thể như con trở đạp, mẹ mệt và đi lại cẩn thận hơn để giữ an toàn cho thai nhi, mẹ may mũ cho con...
=> Tác dụng: làm cho bài thơ giàu hình ảnh, sinh động và góp phần tạo nên nét độc đáo riêng.
Câu 4
Xác định và nêu tác dụng biểu đạt của biện pháp tu từ được sử dụng trong hai khổ thơ sau:
Anh mong đợi ngày cha con gặp mặt
Con thân yêu người bạn nhỏ của cha
Mẹ là cây con là trái là hoa
Trong gian khổ con là mầm xanh biếc.
...
Mẹ bấm ngón tay mong con lắm đấy
Cha chờ con càng yêu mẹ của con
Thay đổi đời cha sinh nở đời con
Mẹ là bến của mênh mông biển thắm
Mẹ là mái che đời cha mưa nắng
Con là cánh buồm cha gửi đến mai sau.
Phương pháp giải:
Đọc kĩ hai khổ thơ và xác định biện pháp tư từ
Lời giải chi tiết:
- Biện pháp tu từ được sử dụng: so sánh
=> Tác dụng: Những hình ảnh so sánh mẹ là cây, con là trái, là hoa,... là mầm xanh biếc làm tăng sức gợi hình, gợi cảm, giúp người đọc cảm nhận rõ hơn sự gắn bó yêu thương của mẹ và con. Việc so sánh mẹ với bến của mênh mông biển thẳm, với mái che đời cha, con với cánh buồm gửi đến mái sau cũng làm cho câu thơ thêm phần sinh động, giúp người đọc hiểu thêm được tình cảm của người cha danh cho vợ (yêu thương, tin cậy) và con (hi vọng)
Câu 5
Em hãy nhận xét về cách dùng từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ trong bài thơ. Theo em, những điều này đã tạo nên nét độc đáo gì cho bài thơ?
Phương pháp giải:
Đọc kĩ VB và nêu nhận xét
Lời giải chi tiết:
- Cách dùng từ ngữ sinh động, thể hiện được tình cảm gia đình, tình yêu thương vô bờ bến của người mẹ, người cha dành cho đứa con của mình: trái, mầm xanh, hoa, bến, biển, mái che, cánh buồm.
- Biện pháp tu từ so sánh làm tăng sức gợi hình, gợi cảm, giúp người đọc cảm nhận rõ hơn sự gắn bó yêu thương của mẹ và con
=> Những điều này đã tạo nên một thứ tình cảm vô cùng thiêng liêng xuyên suốt cả bài thơ, giúp cho người đọc thấy được sự chân thành của người cha, mẹ, con trong một gia đình.
Câu 6
Qua ngôn ngữ và cách trình bày của bài thơ, em biết được gì về tình cảm, cảm xúc của tác giả?
Phương pháp giải:
Đọc kĩ VB và nêu suy nghĩ của em về tình cảm, cảm xúc của tác giả
Lời giải chi tiết:
Qua ngôn ngữ và cách trình bày của bài thơ, em biết được tình cảm, cảm xúc của tác giả gửi gắm vào đó là tình yêu thương vợ con, trân trọng gia đình và đặt niềm hi vọng lớn lao vào đứa con sắp chào đời của mình.
Unit 6. Community Services
GIẢI LỊCH SỬ 6 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Unit 9. Getting around
SOẠN VĂN 6 TẬP 2 - KNTT SIÊU NGẮN
Bài 6: Chuyện kể về những người anh hùng
Đề thi, đề kiểm tra Văn - Cánh diều Lớp 6
Bài tập trắc nghiệm Văn - Kết nối tri thức
Bài tập trắc nghiệm Văn - Chân trời sáng tạo
Đề thi, đề kiểm tra Văn - Kết nối tri thức
Bài tập trắc nghiệm Văn - Cánh diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Ngữ Văn lớp 6
Đề thi, đề kiểm tra Văn - Chân trời sáng tạo Lớp 6
Đề thi, đề kiểm tra Văn - Kết nối tri thức Lớp 6
Ôn tập hè Văn Lớp 6
SBT Văn - Cánh diều Lớp 6
SBT Văn - Kết nối tri thức Lớp 6
Soạn văn chi tiết - Cánh diều Lớp 6
Soạn văn siêu ngắn - Cánh diều Lớp 6
Soạn văn chi tiết - CTST Lớp 6
Soạn văn siêu ngắn - CTST Lớp 6
Soạn văn chi tiết - KNTT Lớp 6
Soạn văn siêu ngắn - KNTT Lớp 6
Tác giả - Tác phẩm văn Lớp 6
Văn mẫu - Cánh Diều Lớp 6
Văn mẫu - Kết nối tri thức Lớp 6
Văn mẫu - Chân trời sáng tạo Lớp 6
Vở thực hành văn Lớp 6