Đề bài
PHIẾU BÀI TẬP TOÁN 5 – TUẦN 12
Chủ đề: Nhân một số thập phân với một số tự nhiên
ĐỀ 1:
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
a) \(1,23{\times}5\)
…………...
…………...
…………...
b) \(20,01{\times}15\)
……………...
……………...
……………...
……………...
Bài 2: Điền đúng (Đ), sai (S) vào ô trống:
a) \(3,62{\times}8=28,96\) | |
b) \(0,005{\times}200=1\) | |
c) \(41,125{\times}4=164,6\) | |
d) \(0,16{\times}150=24,1\) |
Bài 3: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Một số giảm đi 4 lần và bớt đi 12,35 thì được 42,7. Tìm số đó.
A. 220,21 B. 22,02
C. 220,2 D. 221,2
Bài 4: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Một khu đất hình chữ nhật có chiều rộng là 15,76m. Biết rằng chiều rộng bằng \(\dfrac{1}{4}\) chiều dài. Tính chu vi khu đất đó.
A. 78,8m B. 157,6m
C. 15,76m D. 1576m
Bài 5: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Tìm số tự nhiên \(x\) trong các đáp án sau thỏa mãn \(3,124 {\times}x > 15\)
A. 2 B. 3
C. 4 D. 5
Bài 6: Một thùng nước chứa được 20,15 lít nước. Một lít nước nặng 1,05 kg. Mỗi vỏ thùng nặng 1,56 kg. Hỏi 120 thùng như vậy nặng bao nhiêu ki-lô-gam ?
……………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………...
Bài 7: Một bể nước có hai vòi nước cùng chảy vào trong bể. Vòi thứ nhất mỗi phút chảy được 15,7 lít nước, vòi thứ hai mỗi phút chảy được 18,27 lít nước. Hỏi sau \(\dfrac{2}{5}\) giờ hai vòi nước đó chảy được bao nhiêu lít nước?
……………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………...
Bài 8: Tính nhanh:
\((2,75 - 0,55{\times}5)\times\)\((125{\times}1,0981{\times}2,53{\times}126)\)
……………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………...
Lời giải chi tiết
Bài 1:
Phương pháp giải: Muốn nhân một số thập phân với một số tự nhiên ta làm như sau:
- Thực hiện phép nhân như nhân các số tự nhiên.
- Đếm xem trong phần thập phân của số thập phân có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ trái sang phải.
Cách giải:
a) \(1,23 {\times}5\) \(\begin{array}{l}\underline { \times \begin{array}{*{20}{c}}{1,23}\\ \,\,\,\,\,\,\,5\end{array}} \\\,\,\,\,\, 6,15\end{array}\) | b) \(20,01 {\times}15\) \(\begin{array}{l}\underline { \times \begin{array}{*{20}{c}}{20,01}\\{{\rm{ }}\,\,\,\,\,\,\,15}\end{array}} \\\underline {\begin{array}{*{20}{c}}{\,\,\,\,10005}\\ \,\,\,{2001}\end{array}} \\{\rm{ }}\,\,\,300,15\end{array}\) |
Bài 2:
Phương pháp giải: Muốn nhân một số thập phân với một số tự nhiên ta làm như sau:
- Thực hiện phép nhân như nhân các số tự nhiên.
- Đếm xem trong phần thập phân của số thập phân có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ trái sang phải.
Cách giải:
a) \(3,62{\times}8=28,96\) | Đ |
b) \(0,005{\times}200=1\) | Đ |
c) \(41,125{\times}4=164,6\) | S |
d) \(0,16{\times}150=24,1\) | S |
c) Sai vì \(41,125{\times}4=164,5\)
d) Sai vì \(0,16{\times}150=24\)
Bài 3:
Phương pháp giải: ta có số cần tìm giảm đi 4 lần ta thu được số mới.
- Số mới bớt đi 12,35 thì được 42,7 nên số mới = 42,7 + 12,35
- Số cần tìm = số mới nhân với 4.
Cách giải:
Số mới là: \(42,7+12,35=55,05\)
Số cần tìm là: \(55,05{\times}4=220,2\)
Vậy đáp án đúng là đáp án C.
Bài 4: Một khu đất hình chữ nhật có chiều rộng là 15,76m. Biết rằng chiều rộng bằng \(\dfrac{1}{4}\) chiều dài. Tính chu vi khu đất đó.
Phương pháp giải:
Để tính được chu vi của khu đất hình chữ nhật thì ta phải biết được số đo chiều dài và chiều rộng.
- Chiều dài của khu đất = chiều rộng nhân với 4.
- Chu vi của khu đất = (chiều dài + chiều rộng) × 2.
Cách giải:
Chiều dài của khu đất là:
\(15,76{\times}4=63,04\) (m)
Chu vi của khu đất hình chữ nhật là:
\((63,04+15,76){\times}2=157,6\) (m).
Vậy đáp án đúng là đáp án B.
Bài 5:
Phương pháp giải: ta lần lượt thực hiện các phép tính nhân 3,124 với 2, 3, 4, 5, sau đó so sánh kết quả với \(15\), từ đó tìm được \(x\).
Cách giải:
Ta có:
- \(3,124{\times}2=6,248\)
- \(3,124{\times}3=9,372\)
- \(3,124{\times}4=12,496\)
- \(3,124{\times}5=15,62\)
Do đó, trong các số đã cho, số tự nhiên \(x\) thỏa mãn \(3,124 {\times}x > 15\) là \(x=5\).
Vậy đáp án đúng là đáp án D.
Bài 6:
Phương pháp giải: Để tính được khối lượng của 120 thùng nước ta cần tính khối lượng của thùng và khối lượng của nước:
- Số lượng của nước ở trong 120 thùng = số lượng nước trong 1 thùng \({\times}120\)
- Khối lượng nước trong 120 thùng = Số lượng của nước ở trong 120 thùng \({\times}\) cân nặng của 1 lít nước.
- Khối lượng của 120 thùng = khối lượng của 1 thùng \({\times}120\).
- Khối lượng của 120 thùng nước = Khối lượng nước trong 120 thùng + Khối lượng của 120 thùng.
Cách giải:
120 thùng chứa số lít nước là:
\(20,15{\times}120=2418\) (lít)
2418 lít nước nặng số ki-lô-gam là:
\(2418{\times}1,05=2538,9\) (kg)
120 vỏ thùng nặng số ki-lô-gam là:
\(1,56{\times}120=187,2\) (kg)
120 thùng nước nặng số ki-lô-gam là:
\(2538,9+187,2=2726,1\) (kg)
Đáp số: 2726,1kg.
Bài 7:
Phương pháp giải:
- Đổi các số liệu về cùng đơn vị ( đổi \(\dfrac{2}{5}\) giờ = 24 phút)
- Tính số lít nước chảy được của hai vòi trong 1 phút = số nước vòi một + số nước vòi hai.
- Tính số lít nước chảy được ở hai vòi trong 24 phút = số lít nước chảy được của hai vòi trong 1 phút \({\times}24\)
Cách giải:
Đổi \(\dfrac{2}{5}\) giờ = 24 phút.
Mỗi phút cả hai vòi chảy được số lít nước là:
15,7 + 18,27 = 33,97 (lít)
Hai vòi nước trong 24 phút chảy được số lít nước là:
\(33,97{\times}24=815,28\) (lít)
Đáp số: 815,28 lít.
Bài 8:
Phương pháp giải: nhóm hoặc tìm các phép tính sao cho kết quả là số 0; 1 hoặc các số tròn chục, tròn trăm, ….
Cách giải:
\((2,75 - 0,55{\times}5)\times\)\((125{\times}1,0981{\times}2,53{\times}126)\)
\(=(2,75-2,75){\times}\)\((125{\times}1,0981{\times}2,53{\times}126)\)
\(=0{\times}(125{\times}1,0981{\times}2,53{\times}126)\)
\(= 0\)
Bài tập cuối tuần 20
Chuyên đề 1. Các bài toán về dãy số
CHƯƠNG I. ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ PHÂN SỐ. GIẢI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN TỈ LỆ. BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH
Tuần 1: Ôn tập về phân số. Phân số thập phân
Chương 1. Ôn tâp và bổ sung về phân số. Giải toán liên quan đến tỉ lệ. Bảng đơn vị đo diện tích