Luyện tập 1
Bài 1
Đọc các số sau.
Phương pháp giải:
Đọc số theo thứ tự các hàng từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
9 084: Chín nghìn không trăm tám mươi tư.
12 765: Mười hai nghìn bảy trăm sáu mươi lăm.
30 258: Ba mươi nghìn hai trăm năm mươi tám.
61 409: Sáu mươi mốt nghìn bốn trăm linh chín.
95 027: Chín mươi lăm nghìn không trăm hai mươi bảy.
Bài 2
Số?
Phương pháp giải:
Đếm thêm 1, 10, 100 đơn vị rồi điền số còn thiếu thích hợp vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
Bài 3
>,<,=?
Phương pháp giải:
- Số có ít chữ số hơn thì có giá trị bé hơn.
- Các số có cùng số chữ số thì so sánh các cặp số cùng hàng lần lượt từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
Bài 4
Trong các con cá dưới đây, con cá nào nặng nhất, con cá nào nhẹ nhất?
Phương pháp giải:
So sánh số cân nặng của các con cá rồi trả lời theo yêu cầu của đề bài.
Lời giải chi tiết:
Ta có: 250 kg < 1 000 kg < 51 000 kg < 90 000 kg.
Vậy cá voi xanh nặng nhất, cá mái chèo nhẹ nhất.
Bài 5
Bác An hỏi bác Ba Phi: “Năm nay, trang trại nhà bác có bao nhiêu con vịt?”.
Bác Ba Phi hóm hỉnh trả lời: “Bác tính nhé! Năm nay, số con vịt ở trong trại nhà tôi là số tròn chục lớn nhất có bốn chữ số khác nhau”.
Em hãy giúp bác An tìm số con vịt ở trang trại nhà bác Ba Phi năm nay.
Phương pháp giải:
Số tròn chục là số có chữ số hàng đơn vị bằng 0.
Em dựa vào các thông tin trong bài toán để tìm số con vịt nhà bác Ba Phi.
Lời giải chi tiết:
Số tròn chục lớn nhất có bốn chữ số khác nhau là 9 870.
Vậy số vịt ở trang trại nhà bác Ba Phi năm nay là 9 870 con.
Luyện tập 2
Bài 1
Dưới đây là số khẩu trang của bốn công ty may được trong một ngày.
a) Trong một ngày, công ty nào may được nhiều khẩu trang nhất, công ty nào may được ít khẩu trang nhất?
b) Sắp xếp các công ty trên theo thứ tự số khẩu trang may được trong một ngày từ nhiều nhất đến ít nhất.
Phương pháp giải:
a) So sánh số lượng khẩu trang của từng công ty rồi trả lời câu hỏi của bài toán.
b) Dựa vào so sánh ở câu a, sắp xếp tên các công ty trên theo thứ tự số khẩu trang may được trong một ngày từ nhiều nhất đến ít nhất.
Lời giải chi tiết:
a) Ta có: 28 000 < 37 000 < 42 000 < 50 000.
Vậy trong một ngày công ty Thăng Long may được nhiều khẩu trang nhất, công ty Cửu Long may được ít khẩu trang nhất.
b) Các công ty trên theo thứ tự số khẩu trang may được trong một ngày từ nhiều nhất đến ít nhất: Công ty Thăng Long, công ty Hồng Hà, công ty Hòa Bình, công ty Cửu Long.
Bài 2
Viết mỗi số 8 327; 9 015; 25 468; 46 109; 62 340 thành tổng (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Viết các số thành tổng của chục nghìn, nghìn, trăm, chục và đơn vị theo mẫu.
Lời giải chi tiết:
8 327 = 8 000 + 300 + 20 + 7.
9 015 = 9 000 + 10 + 5.
25 468 = 20 000 + 5 000 + 400 + 60 + 8.
46 109 = 40 000 + 6 000 + 100 + 9.
62 340 = 60 000 + 2 000 + 300 + 40.
Bài 3
Chọn số là giá trị của mỗi biểu thức.
Phương pháp giải:
Tính giá trị mỗi biểu thức rồi nối với kết quả tương ứng.
Lời giải chi tiết:
Bài 4
Số?
Phương pháp giải:
Dựa vào cách viết số thành tổng các chục nghìn, nghìn, tră, chục, đơn vị ta điền số thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Bài 5
Em hãy cùng Nam tìm xem trường của Nam có bao nhiêu học sinh.
Phương pháp giải:
Dựa vào lời gợi ý của bạn Mai để tìm số học sinh của trường.
Lời giải chi tiết:
Số tròn chục bé nhất có bốn chữ số khác nhau là: 1 230.
Vậy trường của Nam có 1 230 học sinh.
Chủ đề 7: Yêu thương gia đình quý trọng phụ nữ
Unit 8: Good Food
Unit 9. He can run!
Đề thi học kì 1
Chủ đề 1. Gia đình
Bài tập cuối tuần môn Toán Lớp 3
Bài tập trắc nghiệm Toán - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Chân trời sáng tạo
Bài tập trắc nghiệm Toán - Chân trời sáng tạo
Bài tập trắc nghiệm Toán - Cánh diều
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Cánh diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 3
Cùng em học Toán Lớp 3
SGK Toán - Cánh diều Lớp 3
SGK Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 3
VBT Toán - Kết nối tri thức Lớp 3