Phần A Bài tập 1
Trả lời câu hỏi phần A, bài tập 1 trang 23 SBT Lịch sử 7.
1.1. Vương quốc phong kiến nào ở Đông Nam Á được hình thành và phát triển từ thế kỉ VII đến nửa đầu thế kỉ X không còn tiếp tục phát triển trong giai đoạn này?
A. Vương quốc Pa-gan.
B. Vương quốc Chăm-pa.
C. Vương quốc Hi-ri-pun-giay-a.
D. Vương quốc Phù Nam.
Phương pháp giải:
Dựa vào nội dung mục 1 trang 35 SGK Lịch sử & Địa lí 7.
Lời giải chi tiết:
Từ nửa sau thế kỉ X đến thế kỉ XIII, các vương quốc Pa-gan, Ha-ri-pun-giay-a, Chăm-pa và Đại Việt vẫn tiếp tục phát triển.
=> Chọn D
1.2. Vào thế kỉ XIII, có nhiều nguyên nhân dẫn đến sự ra đời một số vương quốc phong kiến mới và sự thống nhất một số vương quốc phong kiến nhỏ thành vương quốc lớn hơn ở Đông Nam Á, ngoại trừ
A. quân Mông-Nguyên mở rộng xâm lược xuống Đông Nam Á.
B. nhiều tộc người bị quân xâm lược dồn đẩy xuống phía Nam.
C. do nhu cầu liên kết các tộc người để lao động sản xuất.
D. do nhu cầu liên kết các quốc gia nhỏ, các tộc người để kháng chiến chống ngoại xâm.
Phương pháp giải:
Dựa vào nội dung mục 1 trang 36 SGK Lịch sử & Địa lí 7.
Lời giải chi tiết:
Vào thế kỉ XIII, quân Mông-Nguyên mở rộng xâm lược Đông Nam Á. Nhu cầu liên kết giữa các quốc gia nhỏ và các tộc người trong kháng chiến chống ngoại xâm đã dẫn đến sự ra đời một số vương quốc phong kiến mới và sự thống nhất, hình thành một số vương quốc phong kiến lớn.
=> Chọn C
1.3. Sau khi quân Mông-Nguyên mở rộng xâm lược xuống Đông Nam Á (thế kỉ XIII), nhiều vương quốc mới đã được thành lập ở khu vực này, ngoại trừ
A. Vương quốc Su-khô-thay.
B. Vương quốc A-út-thay-a.
C. Vương quốc Lan Xang (Lào ngày này).
D. Vương quốc Chăm-pa.
Phương pháp giải:
Dựa vào nội dung mục 1 trang 36 SGK Lịch sử & Địa lí 7.
Lời giải chi tiết:
Người Thái lập ra các vương quốc Su-khô-thay-a. Sau đó A-út-thay-a chinh phục Su-khô-thay thành lập quốc gia thống nhất. Vương quốc Lan Xang được thành lập (Lào ngày nay.
=> Chọn D.
1.4. Ý nào sau đây không phản ánh đúng tình hình chính trị của các quốc gia Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVI?
A. Bộ máy nhà nước dần được củng cố với sự tăng cường quyền lực của nhà vua.
B. Đất nước được chia thành nhiều tỉnh.
C. Hệ thống quan lại các cấp được hoàn chỉnh.
D. Luật pháp ngày càng hoàn thiện với sự xuất hiện của nhiều bộ luật.
Phương pháp giải:
Dựa vào nội dung mục 1 trang 36 SGK Lịch sử & Địa lí 7.
Lời giải chi tiết:
Ở các vương quốc, bộ máy nhà nước dần được củng cố với sự tăng cường quyền lực của nhà vua và hoàn chỉnh hệ thống quan lại các cấp. Luật pháp cũng ngày càng được hoàn thiện với sự xuất hiện nhiều bộ luật.
=> Chọn B
1.5. Ý nào sau đây không phản ánh đúng tình hình kinh tế của các quốc gia Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVI?
A. Nền nông nghiệp lúa nước phát triển.
B. Hoạt động giao lưu buôn bán bằng đường biển phát triển.
C. Kinh tế phát triển khá thịnh đạt.
D. Những mầm mống của nền kinh tế hàng hoá tư bản chủ nghĩa xuất hiện.
Phương pháp giải:
Dựa vào nội dung mục 1 trang 36 SGK Lịch sử & Địa lí 7.
Lời giải chi tiết:
Nhờ sự phát triển của nền nông nghiệp lúa nước cùng với hoạt động giao lưu buôn bán bằng đường biển, kinh tế ở các vương quốc trong những thế kỉ này phát triển khá thịnh đạt.
=> Chọn D
1.6. Từ thế kỉ XIII, các tôn giáo được truyền bá và phổ biến ở Đông Nam Á là
A. Phật giáo tiểu thừa, Hồi giáo.
B. Đạo giáo, Phật giáo.
C. Đạo giáo, Hồi giáo.
D. Phật giáo và Ki-tô-giáo.
Phương pháp giải:
Dựa vào nội dung mục 2 phần a trang 37 SGK Lịch sử & Địa lí 7.
Lời giải chi tiết:
Từ thế kỉ XIII, dòng Phật giáo tiểu thừa được truyền bá và phổ biến ở Đông Nam Á.
Hồi giáo cũng theo chân các thương nhân Ả Rập, Ấn Độ du nhập vào Đông Nam Á.
=> Chọn A
1.7. Nhiều công trình kiến trúc đền, tháp nổi tiếng đã được xây dựng ở các quốc gia Đông Nam Á giai đoạn này, ngoại trừ
A. khu đền tháp Ăng-co (Cam-pu-chia).
B. chùa Vàng (Thái Lan).
C. chùa Vàng (Mi-an-ma).
D. đền Bô-rô-đua (In-đô-nê-xia).
Phương pháp giải:
Dựa vào nội dung mục 2 phần c trang 38 SGK Lịch sử & Địa lí 7.
Lời giải chi tiết:
Nhiều công trình kiến trúc như đền, chùa, tháp.. được xây dựng trở thành các di tích lịch sử, văn hoá nổi tiếng thế giới như khu đền Ăng-co (Cam-pu-chia), chùa Vàng (Mi-an-ma), chùa Vàng (Thái Lan)….
=> Chọn D
1.8. Chữ Nôm của người Việt được cải biên từ loại chữ nào?
A. Chữ Phạn của Ấn Độ.
B. Chữ Bra-mi của Ấn Độ.
C. Chữ Hán của Trung Quốc.
D. Chữ Hán của Trung Quốc và chữ Chăm cổ.
Phương pháp giải:
Dựa vào nội dung mục 2, phần b trang 37 SGK Lịch sử & Địa lí 7.
Lời giải chi tiết:
Trên cơ sở cải tiến chữ Hán (Trung Quốc), người Việt đã tạo ra chữ Nôm,…
=> Chọn C
Phần A Bài tập 2
Trả lời câu hỏi phần A, bài tập 2 trang 24 SBT Lịch sử
Hãy xác định các câu sau đúng hay sai về nội dung lịch sử.
A. Đầu thế kỉ XIII, chữ Thái được hình thành dựa trên hệ thống chữ Phạn của người Ấn Độ; chữ Lào ra đời vào khoảng thế kỉ XIV.
B. Từ nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVI, ở Đông Nam Á chủ yếu phát triển dòng văn học dân gian.
C. Nhiều công trình kiến trúc đền, chùa, tháp… ở Đông Nam Á trở thành di tích lịch sử, văn hoá nổi tiếng thế giới.
D. Nghệ thuật điêu khắc và tạc tượng thần, Phật, phù điêu ở Đông Nam Á là kết quả của sự tiếp thu văn hoá Ấn Độ, Trung Quốc.
Phương pháp giải:
Dựa vào nội dung mục 2 trang 37-38 SGK Lịch sử & Địa lí 7.
Lời giải chi tiết:
Đầu thế kỉ XIII, chữ Thái được hình thành dựa trên hệ thống chữ Phạn của người Ấn; khoảng thế kỉ XIV, chữ Lào ra đời.
Bên cạnh văn học dân gian, dòng văn học viết xuất hiện và phát triển nhanh với nhiều tác phẩm nổi tiếng.
Nhiều công trình kiến trúc như đền, chùa, tháp.. được xây dựng đã trở thành các di tích lịch sử, văn hoá nổi tiếng thế giới.
Nghệ thuật điêu khắc và tạc tượng thần, Phật, phù điêu,… thể hiện sự ảnh hưởng mạnh mẽ của văn hoá Ấn Độ, Trung Quốc và sự sáng tạo của các nghệ nhân Đông Nam Á.
=> Chọn: Đung: A,C; Sai: B,D
Phần A Bài tập 3
Trả lời câu hỏi phần A, bài tập 3 trang 25 SBT Lịch sử.
Hãy ghép hình ảnh các di tích lịch sử ở cột A với tên nước ở cột B sao cho phù hợp.
Phương pháp giải:
Dựa vào nội dung mục 2 trang 37 SGK Lịch sử & Địa lí 7.
Lời giải chi tiết:
Phần B Bài tập 1
Trả lời câu hỏi phần B, bài tập 1 trang 26 SBT Lịch sử.
Hãy lập và hoàn thành bảng (theo mẫu dưới đây) về những thành tựu văn hoá tiêu biểu trên các lĩnh vực chủ yếu của các quốc gia Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVI.
Các lĩnh vực chủ yếu | Thành tựu tiêu biểu |
Chữ viết | |
Văn học | |
Tín ngưỡng – tôn giáo | |
Kiến trúc, điêu khắc |
Phương pháp giải:
Dựa vào nội dung mục 2 trang 37 SGK Lịch sử & Địa lí 7.
Lời giải chi tiết:
Các lĩnh vực chủ yếu | Thành tựu tiêu biểu |
Chữ viết | - Chữ Thái được hình thành dựa trên hệ thống chữ Phạn của người Ấn. Khoảng thế kỉ XIV, chữ Lào ra đời. - Trên cơ sở cải tiến chữ Hán (Trung Quốc), người Việt đã tạo ra chữ Nôm. |
Văn học | Bên cạnh văn học dân gian, dòng văn học viết xuất hiện và phát triển nhanh với nhiều tác phẩm nổi tiếng + Ở In-đô-nê-xia có: Sách của các ông vua, trường ca Ne-ga-rắc Re-ta-ga-ma. + Ở Ma-lai-xia: Truyện sử Mã Lai. |
Tín ngưỡng – tôn giáo | - Phật giáo tiểu thừa được truyền bá và phổ biến ở Đông Nam Á - Hồi giáo được du nhập vào Đông Nam Á vào thế kỉ XII-XIII. |
Kiến trúc, điêu khắc | - Nhiều công trình kiến trúc như đền, chùa, tháp,… được xây dựng: Ăng-co, chùa Vàng (Mi-an-ma), chùa vàng (Thái Lan). - Nghệ thuật điêu khắc và tạc tượng thần, Phật, phù điêu…ảnh hưởng mạnh mẽ của văn hoá Ấn Độ, Trung Quốc |
Phần B Bài tập 2
Trả lời câu hỏi phần B, bài tập 2 trang 26 SBT Lịch sử.
Qua các thành tựu văn hoá tiêu biểu trên, em hãy rút ra nhận xét về các vương quốc phong kiến Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVI.
Phương pháp giải:
Dựa vào nội dung mục 2 trang 37 SGK Lịch sử & Địa lí 7.
Lời giải chi tiết:
Từ việc tiếp thu và chọn lọc tinh hoa văn hoá Ấn Độ và Trung Quốc, các quốc gia phong kiến Đông Nam Á đã xây dựng một nền văn hóa tinh hoa truyền thống của dân tộc mình và đóng góp vào kho tàng văn hoá nhân loại những giá trị rất độc đáo.
Phần B Bài tập 3
Trả lời câu hỏi phần B, bài tập 3 trang 26 SBT Lịch sử.
Tìm hiểu thêm về một thành tựu văn hoá tiêu biểu của các nước Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVI mà em ấn tượng nhất và viết bài (hoặc thiết kế đồ hoạ) giới thiệu về thành tựu đó.
Phương pháp giải:
Dựa vào nội dung mục 2 trang 37 SGK Lịch sử & Địa lí 7.
Lời giải chi tiết:
That Luang là một tháp Phật giáo ở Viêng Chăn, Lào. Tháp được xây dựng từ năm 1566 dưới triều vua Xệt-thả-thi-lạt, theo hình một nậm rượu, trên một phế tích của một ngôi đền Ấn Độ thế kỉ XIII. Bên ngoài ngôi đền được dát vàng. Điều ấn tượng về ngôi tháp là câu chuyện kể về việc trong tháp có lưu giữ xá lợi của Đức Phật là một sợi tóc và rất nhiều châu báu. Kiến trúc ngôi chùa tháp mang phong cách văn hoá và bản sắc Lào và đã trở thành biểu tượng quốc gia của Lào, được in trên tiền giấy và quốc huy của Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào.
Phần Lịch sử
Đề khảo sát chất lượng đầu năm
HỌC KÌ 2
Soạn Văn 7 Cánh diều tập 1 - chi tiết
Starter unit
SBT Lịch sử và Địa lí - Chân trời sáng tạo Lớp 7
SBT Lịch sử và Địa lí - Cánh diều lớp 7
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Địa lí lớp 7
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Lịch sử lớp 7
SGK Lịch sử và Địa lí - Cánh Diều Lớp 7
SGK Lịch sử và Địa lí - Chân trời sáng tạo Lớp 7
SGK Lịch sử và Địa lí - Kết nối tri thức Lớp 7