Toán lớp 3 tập 1 - Kết nối tri thức
Toán lớp 3 tập 1 - Kết nối tri thức

Toán lớp 3 trang 120 - Ôn tập chung - SGK Kết nối tri thức

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Luyện tập 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4
Bài 5
Luyện tập 2
Bài 2
Bài 3
Bài 4
Bài 5

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Luyện tập 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4
Bài 5
Luyện tập 2
Bài 2
Bài 3
Bài 4
Bài 5

Luyện tập 1

Bài 1

Đặt tính rồi tính.

Phương pháp giải:

Bước 1: Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

Bước 2. Nhân theo thứ tự từ phải sang trái.

Lời giải chi tiết:

Bài 2

Tính.

Phương pháp giải:

Lấy từng chữ số của số bị chia chia cho số chia theo thứ tự từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết:

Bài 3

Trong hình bên:

a) Nêu tên trung điểm của các đoạn thẳng BC, ED, BM, ND.

b) Có mấy góc vuông? Nêu tên đỉnh và cạnh của mỗi góc vuông đó.

Phương pháp giải:

a) Trung điểm là điểm nằm ở giữa hai điểm và tạo thành hai đoạn thẳng có độ dài bằng nhau.

b) Sử dụng ê ke để xác định các góc vuông có trong hình.

(Hoặc quan sát nếu hai cạnh của góc trùng với hai đường kẻ ô li thì góc đó là góc vuông)

Lời giải chi tiết:

a) Trung điểm của đoạn thẳng BC là điểm M (vì M ở giữa hai điểm B, C và MB = MC = độ dài 4 ô vuông)

Trung điểm của đoạn thẳng ED là điểm N (vì N ở giữa hai điểm E, D và NE = ND = độ dài 4 ô vuông)

Trung điểm của đoạn thẳng BM là điểm Q (vì Q ở giữa hai điểm B, M và QB = QM = độ dài 2 ô vuông)

Trung điểm của đoạn thẳng ND là điểm P (vì P ở giữa hai điểm N, D và PN = PD = độ dài 2 ô vuông)

b) Có 5 góc vuông là:

- Góc vuông đỉnh B; cạnh BC, BE

- Góc vuông đỉnh C; cạnh CB, CD

- Góc vuông đỉnh E; cạnh EB, ED

- Góc vuông đỉnh D; cạnh DC, DE

- Góc vuông đỉnh A, cạnh AB, AC

Bài 4

Tính giá trị của biểu thức.

Phương pháp giải:

- Nếu biểu thức chỉ có phép tính cộng, trừ ta thực hiện từ trái sang phải.

- Nếu biểu thức có dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính ở trong ngoặc trước.

Lời giải chi tiết:

a) 175 + 42 – 75 = 217 – 75                                 

                          = 142                                         

b) 12 x (12 – 9) = 12 x 3

                        = 36

Bài 5

Cửa hàng nhà bà Năm có 1 thùng đựng 100 $\ell $ nước mắm và 5 can, mỗi can đựng 10$\ell $ nước mắm. Hỏi cửa hàng nhà bà Năm có tất cả bao nhiêu lít nước mắm?

Phương pháp giải:

Bước 1: Tính số lít nước mắm ở 5 can = Số lít nước mắm ở một can x 5

Bước 2: Tính số lít nước mắm cửa hàng có = Số lít nước mắm ở thùng + Số lít nước mắm ở 5 can

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

1 thùng: 100 lít

5 can: Mỗi can 10 lít

Tất cả: …. lít?

Bài giải

Số lít nước mắm ở 5 can là

10 x 5 = 50 (lít)

Cửa hàng nhà bà Năm có tất cả số lít nước mắm là

100 + 50 = 150 (lít)

Đáp số: 150 lít

Luyện tập 2

Bài 1

Đặt tính rồi tính.

Phương pháp giải:

Bước 1: Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

Bước 2. Nhân theo thứ tự từ phải sang trái.

Lời giải chi tiết:

Bài 2

Tính.

Phương pháp giải:

Thực hiện chia theo thứ tự từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết:

Bài 3

a) Tính độ dài đường gấp khúc ABCD.

b) Túi muối cân nặng bao nhiêu gam?

Phương pháp giải:

a) Độ dài đường gấp khúc ABCD bằng tổng độ dài các đoạn thẳng AB, BC, CD.

b) Cân nặng của túi muối bằng tổng cân nặng các quả cân trên đĩa cân bên trái.

Lời giải chi tiết:

a) Độ dài đường gấp khúc ABCD là 30 + 42 + 28 = 100 (mm)

b) Cân nặng của túi muối bằng tổng cân nặng các quả cân trên đĩa cân bên trái.

Vậy cân nặng của túi muối là 200 + 200 + 100 = 500 (g)

Bài 4

Tính giá trị biểu thức.

Phương pháp giải:

- Nếu biểu thức chỉ có phép tính nhân, chia ta thực hiện từ trái sang phải.

- Nếu biểu thức có dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính ở trong ngoặc trước.

Lời giải chi tiết:

a) 96 : 3 x 5 = 32 x 5

                    = 160

b) 60 : (2 x 3) = 60 : 6

                       = 10

Bài 5

Để giúp đỡ các bạn học sinh bị ảnh hưởng bởi lũ lụt, tuần đầu trường em góp được 20 thùng đựng sách vở và đồ dùng học tập. Tuần sau trường em góp được số thùng gấp 3 lần số thùng ở tuần đầu. Hỏi sau hai tuần trường em góp được tất cả bao nhiêu thùng đựng sách vở và đồ dùng học tập?

Phương pháp giải:

Bước 1: Tính số thùng tuần sau góp được = Số thùng tuần đầu góp được x 3

Bước 2: Số thùng cả hai tuần góp được = Số thùng tuần đầu góp được + số thùng tuần sau góp được

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

 

Bài giải

Số thùng tuần sau góp được là

20 x 3 = 60 (thùng)

Sau hai tuần góp được tất cả số thùng đựng sách vở và đồ dùng học tập là

20 + 60 = 80 (thùng)

Đáp số: 80 thùng

Fqa.vn
Bình chọn:
4.7/5 (375 đánh giá)
Báo cáo nội dung câu hỏi
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bạn chắc chắn muốn xóa nội dung này ?
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved