Đề bài
1. Thí nghiệm 1: Cacbon khử đồng (II) oxit ở nhiệt độ cao
a. Tiến hành thí nghiệm:
- Lấy một ít (bằng hạt ngô) hỗn hợp đồng (II) oxit và cacbon (bột than gỗ) vào ống nghiệm
- Lắp đặt dụng cụ như hình 3.9, trang 83
- Đun nóng đáy ống nghiệm bằng ngọn lửa đèn cồn.
b. Quan sát hiện tưởng: quan sát sự thay đổi màu của hỗn hợp phản ứng và hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm đựng dung dịch Ca(OH)2
Mô tả hiện tượng xảy ra, giải thích và viết phương trình hóa học
c. Rút ra kết luận về tính chất của cacbon.
2. Thí nghiệm 2: Nhiệt phân muối NaHCO3
a. Tiến hành thí nghiệm:
- Lấy một thìa nhỏ muối NaHCO3 vào ống nghiệm
- Lắp dụng cụ như hình
- Đun nóng đáy ống nghiệm bằng ngọn lửa đèn cồn.
b. Quan sát hiện tượng xảy ra trên ống nghiệm và sự thay đổi ở ống nghiệm đựng dung dịch Ca(OH)2
Mô tả hiện tượng, giải thích và viết phương trình hóa học
c. Rút ra kết luận về tính chất của NaHCO3
3. Thí nghiệm 3: Nhận biết muối cacbonat và muối clorua
Có 3 lọ đựng 3 chất rắn dạng bột là NaCl, Na2CO3, CaCO3. Hãy làm thí nghiệm nhận biết mỗi chất trong các lọ trên.
Hướng dẫn thực hiện:
Tìm sự khác nhau của 3 chất trên về:
- Tính tan trong nước
- Phản ứng với dung dịch HCl
Suy ra thuốc thử nào dùng để nhận biết từng chất trên.
Rút ra cách tiến hành nhận biết bằng thực nghiệm như thế nào.
Lời giải chi tiết
1. Thí nghiệm 1: Cacbon khử CuO ở nhiệt độ cao.
Kết quả thí nghiệm 1:
Hiện tượng: Hỗn hợp CuO + C đun nóng và có sự chuyển đổi từ màu đen → màu đỏ.
Dung dịch nước vôi trong vẩn đỏ.
Giải thích:
\(2CuO + C → 2Cu + CO_2\).
\(CO_2 + Ca(OH)_2 → CaCO_3 + H_2O\).
2. Thí nghiệm 2: Nhiệt phân muối \(NaHCO_3\).
Hiện tượng: Lượng muối \(NaHCO_3\) giảm dần \(→ NaHCO_3\) bị nhiệt phân.
Phần miệng ống nghiệm có hơi nước ngưng đọng → có nước tạo ra.
Dung dịch \(Ca(OH)_2\) bị vẩn đục.
Giải thích:
\(2NaHCO_3 → Na_2CO_3 + H_2O + CO_2\).
\(Ca(OH)_2 + CO_2 → CaCO_3 + H_2O\).
3. Thí nghiệm 3: Nhận biết muối cacbonat và muối clorua.
Các phương án nhận biết 3 chất: \(NaCl, Na_2CO_3, CaCO_3\)
+ HCl
Không có khí → NaCl
Có khí \(→ Na_2CO_3, CaCO_3\)
+ \(H_2O\)
Tan: \(Na_2CO_3\)
Không tan: \(CaCO_3\)
Thao tác thí nghiệm:
+ Đánh số các lọ hóa chất và ống nghiệm.
+ Lấy 1 thìa mỗi chất vào ống nghiệm có số tương ứng.
+ Nhỏ 2ml dd HCl vào mỗi ống nghiệm:
- Nếu không có khí thoát ra → NaCl.
- Có khí thoát ra \(→ Na_2CO_3, CaCO_3\)
+ Lấy một thìa hóa chất trong 2 lọ còn lại cho vào ống nghiệm.
+ Cho 2ml nước cất, lắc nhẹ:
- Chất rắn tan → nhận ra \(Na_2CO_3\)
- Chất rắn không tan → nhận ra \(CaCO_3\)
Bài 13. Vai trò đặc điểm phát triển và phân bố của dịch vụ
Đề thi giữa học kì - Hóa học 9
Câu hỏi tự luyện Toán 9
Văn tự sự
Bài 7: Kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc